Giải bài tập môn Hóa Học lớp 10 Bài 3: Luyện tập: Thành phần nguyên tử
Giải bài tập môn Hóa Học lớp 10 Bài 3: Luyện tập: Thành phần nguyên tử – Dethithu.online xin giới thiệu tới các em học sinh cùng quý phụ huynh Giải bài tập môn Hóa Học lớp 10 Bài 3: Luyện tập: Thành phần nguyên tử để tham khảo chuẩn bị tốt cho bài giảng học kì mới sắp tới đây của mình. Mời các em tham khảo.
Giải bài tập môn Hóa Học lớp 10 Bài 3: Luyện tập: Thành phần nguyên tử
Giải bài tập môn Hóa Học lớp 10 Bài 3: Luyện tập: Thành phần nguyên tử
Hướng dẫn giải bài tập lớp 10 Bài 3: Luyện tập: Thành phần nguyên tử
TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI
Bài 1. Theo số liệu ở bảng 1 Bài 1 trang 8 :
- a) Hãy tính khối lượng g của nguyên tử nitơ (gồm 7 proton, 7 nơtron, 7 electron) (Đây là phép tính gần đúng).
- b) Tính tỉ số khối lượng của electron trong nguyên tử so với khôi lượng của toàn nguyên tử.
Lời giải:
- a) Tổng khối lượng của electro: 7 x 9,1.10-28= 63,7.10 -28 g
Tổng khối lượng của proton : 7 x 1.67.10 -24 = 11,69.10 -24 g
Tổng khối lượng của nơtron : 7 x 1.675.10 -24 = 11,72.10-24g
Khối lượng của nguyên tử nitơ là : 23,42.10 -24 g.
- b) .100% = 0,027%.
Bài 2. Tính nguyên tử khối trung bình của kali biết rằng trong tự nhiên thành phần % các đồng vị của kali là :
93,258% ; 0,012% và 6,730% .
Lời giải:
= 39,13484u.
Bài 3. a) Định nghĩa nguyên tố hoá học.
- b) Kí hiệu nguyên tử thể hiện những đặc trưng gì cho nguyên tử một nguyên tô’ hoá học, lấy thí dụ với nguyên tố kali.
Lời giải:
- a) Nguyên tô hoá học bao gồm các nguyên tử có cùng sô đơn vị điện tích hạt nhân.
- b) Kí hiệu nguyên tử 19 K.
Kí hiệu trên cho ta biết: Số hiệu nguyên tử của nguyên tố K là 19, số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử là 19, trong hạt nhân có 19 proton và (39 – 19 = 20) nơtron. Vỏ electron của nguyên tử K có 19 electron.
Nguyên tử khối của K là 39u.
Bài 4. Căn cứ vào đâu mà người ta biết chắc chắn rằng giữa nguyên tố hiđro (Z = 1) và nguyên tố urani (Z = 92) chỉ có 90 nguyên tố.
Lời giải:
Từ H có z = 1, urani có z = 92 có tất cả 92 nguyên tố vì số hiệu của các ô trong bảng tuần hoàn là một dãy số tự nhiên và không có ô trông giữa các số thứ tự. Vậy trừ H và urani chỉ còn 90 nguyên tố ở khoảng giữa 2 nguyên tố.
Bài 5. Tính bán kính gần đúng của nguyên tử canxi biết thể tích của 1 mol canxi tinh thể bằng 25,87cm3.
(Cho biết: Trong tinh thể, các nguyên tử canxi chỉ chiếm 74% thể tích, còn lại là khe trống).
Lời giải:
Vnguyên tử canxi = = 3,19.10-23cm3.
Vnguyên tử Ca = πr3 = 3,19.10-23cm3.
r = = 1,96.10-8 cm = 0,196nm.