Giải bài tập Hình Học lớp 8 Chương 2 Bài 4: Diện tích hình thang

Giải bài tập Hình Học lớp 8 Chương 2 Bài 4: Diện tích hình thang

Giải bài tập Hình Học lớp 8 Chương 2 Bài 4: Diện tích hình thang – Dethithu.online xin giới thiệu tới các em học sinh cùng quý phụ huynh Giải bài tập Hình Học lớp 8 Chương 2 Bài 4: Diện tích hình thang để tham khảo chuẩn bị tốt cho bài giảng học kì mới sắp tới đây của mình. Mời các em tham khảo.

Gi%E1%BA%A3i%20b%C3%A0i%20t%E1%BA%ADp%20H%C3%ACnh%20H%E1%BB%8Dc%20l%E1%BB%9Bp%208%20Ch%C6%B0%C6%A1ng%202%20B%C3%A0i%204%20Di%E1%BB%87n%20t%C3%ADch%20h%C3%ACnh%20thang

Giải bài tập Hình Học lớp 8 Chương 2 Bài 4: Diện tích hình thang

Giải bài tập Hình Học lớp 8 Chương 2 Bài 4: Diện tích hình thang

Hướng dẫn giải bài tập lớp 8 Bài 4: Diện tích hình thang

KIẾN THỨC CƠ BẢN

  1. Công thức tính diện tích hình thang

Diện tích hình thang bằng một nửa tích của tổng hai đáy với chiều cao.

 

 

S  =  (a+b) . h

 

  1. Công thức tính diện tích hình bình hành

Diện tích hình bình hành bằng tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó.

S = ah

HƯỚNG DẪN LÀM BÀI

Bài 26. Tính diện tích hình thang ABED theo các độ dài đã cho trên hình 140 và biết diện tích hình chữ nhật ABCD là 828 m2

Hướng dẫn giải:

Ta có SABCD = AB. AD = 828 m2

Nêm AD =  = 36 (m)

Do đó diện tích của hình thang ABED là:

SABED=  =  = 972(m2)

Bài 27. Vì sao hình chữ nhật ABCD và hình bình hành ABEF (h.141) lại có cùng diện tích ? Suy ra cách vẽ một hình chữ nhật có cùng diện tích với một hình bình hành cho trước.

Hướng dẫn giải:

Hình chữ nhật ABCD và hình bình hành ABEF có đáy chung là AB và có chiều cao bằng nhau, vậy chúng có diện tích bằng nhau.

Suy ra cách vẽ một hình chữ nhật có cùng diện tích với một hình bình hành cho trước:

– Lấy nột cạnh của hình bình hành ABEF làm một cạnh của hình chữ nhật cần vẽ, chẳng hạn cạnh AB.

– Vẽ đường thẳng EF.

– Từ A và b vẽ các đường thẳng vuông góc với đường thẳng EF, chúng cắt đường thẳng EF lần lượt tại D, C. vẽ các đoạn thẳng AD, BC. ABCD là hình chữ nhật có cùng diện tích với hình bình hành ABEF đã cho

Bài 28. Xem hình 142 (IG// FU). Hãy đọc tên một số hình có cùng diện tích với hình bình hành FIGE.

Hướng dẫn giải:

Ta có IG // FU nên khoảng cách giữa hai đường thẳng IG và FU không đổi và bằng h. Các hình bình hành FIGE, IGRE, IGUR có cạnh bằng nhau FE = ER = RU có cùng chiều cao ứng với cạnh đó nên diện tích chúng bằng nhau. Tức là SFIGR = SIGRE = SIGUR( = h. FE)

Mặt khác các tam giác IFG, GEU có cạnh đáy FR và EU bằng nhau, bằng hai lần cạnh hình bình hành FIGE nên diện tích chúng bằng nhau:

SIFR = SGEU = SFIGE

Vậy           SFIGE = SIGRE = SIGUR = SIFR = SGEU

Bài 29. Khi nối trung điểm của hai đáy hình thang, tại sao ta được hai hình thang có diện tích bằng nhau?

Hướng dẫn giải:

Cho  hình thang ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của hay đáy AB, CD. Ta có hai hình thang AMND và BMNC có cùng chiều cao, có đáy trên bằng nhau AM = MB, có đáy dưới bằng nhau DN = NC. Vậy chúng có diện tích bằng nhau.

Bài 31. Xem hình 144. Hãy chỉ ra các hình có cùng diện tích (lấy ô vuông làm đơn vị diện tích)

Hướng dẫn giải:

Các hình 2,6,9 có cùng diện tích là 6 ô vuông.

Các hình 1, 5, 8 có cùng diện tích là 8 ô vuông.

Các hình 3,7  có cùng diện tích là 8 ô vuông.

Hình 4 có diện tích là 7 ô vuông nên không có diện tích với một trong các hình đã cho.

Giải bài tập Hình Học lớp 8 Chương 2 Bài 4: Diện tích hình thang

Cùng Chuyên Mục

Lên đầu trang