Giải bài tập Đại Số lớp 9 Chương 4 Bài 5: Công thức nghiệm thu gọn

Giải bài tập Đại Số lớp 9 Chương 4 Bài 5: Công thức nghiệm thu gọn

Giải bài tập Đại Số lớp 9 Chương 4 Bài 5: Công thức nghiệm thu gọn – Dethithu.online xin giới thiệu tới các em học sinh cùng quý phụ huynh Giải bài tập Đại Số lớp 9 Chương 4 Bài 5: Công thức nghiệm thu gọn để tham khảo chuẩn bị tốt cho bài giảng học kì mới sắp tới đây của mình. Mời các em tham khảo.

Gi%E1%BA%A3i%20b%C3%A0i%20t%E1%BA%ADp%20%C4%90%E1%BA%A1i%20S%E1%BB%91%20l%E1%BB%9Bp%209%20Ch%C6%B0%C6%A1ng%204%20B%C3%A0i%205%20C%C3%B4ng%20th%E1%BB%A9c%20nghi%E1%BB%87m%20thu%20g%E1%BB%8Dn

Giải bài tập Đại Số lớp 9 Chương 4 Bài 5: Công thức nghiệm thu gọn

Giải bài tập Đại Số lớp 9 Chương 4 Bài 5: Công thức nghiệm thu gọn

Hướng dẫn giải bài tập lớp 9 Bài 5: Công thức nghiệm thu gọn

KIẾN THỨC CƠ BẢN

  1. công thức nghiệm thu gọn

Đối với phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) và b = 2b’, ∆’ = b’2 – ac

 

 

– Nếu ∆’ > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1 = ; x2 =

– Nếu ∆’ = 0 thì phương trình có nghiệm kép x1 = x2 = .

– Nếu ∆’ < 0 thì phương trình vô nghiệm.

  1. Chú ý:

– Khi a > 0 và phương trình ax2 + bx + c = 0 vô nghiệm thì biểu thức ax2 + bx + c > 0 với mọi giá trị của x.

– Nếu phương trình ax2 + bx + c = 0  có a < 0 thì nên đổi dấu hai veescuar phương trình để có a > 0, khi đó dể giải hơn.

– Đối với phương trình bậc hai khuyết ax2 + bx = 0 , ax2 + c = 0 nên dùng phép giải trực tiếp sẽ nhanh hơn.

HƯỚNG DẪN LÀM BÀI

  1. Xác định a, b’, c rồi dùng công thức nghiệm thu gọn giải các phương trình:
  2. a) 4×2+ 4x + 1 = 0;                              b) 13852×2– 14x + 1 = 0;
  3. c) 5×2– 6x + 1 = 0;                              d) -3×2+ 4√6x + 4 = 0.

Bài giải:

  1. a) 4×2+ 4x + 1 = 0  có a = 4, b = 4, b’ = 2, c = 1

∆’ = 22 – 4 . 1 = 0: Phương trình có nghiệm kép

x1 = x2 =  =

  1. b) 13852×2– 14x + 1 = 0 có a = 13852, b = -14, b’ = -7, c = 1

∆’ = (-7)2 – 13852 . 1 = 49 – 13852 < 0

Phương trình vô nghiệm.

  1. c) 5×2– 6x + 1 = 0 có a = 5, b = -6, b’ = -3, c = 1

∆’ = (-3)2 – 5 . 1 = 4, √∆’ = 2

x1 =  = 1; x2 =  =

  1. d) -3×2+ 4√6x + 4 = 0 có a = -3, b = 4√6, b’ = 2√6, c = 4.

∆’ = (2√6)2 – (-3) . 4 = 24 + 12 = 36, √∆’ = 6

X1 = = ;, x2 =  =

  1. Đưa các phương trình sau về dạng ax2+ 2b’x + c = 0 và giải chúng. Sau đo, dùng bảng số hoặc máy tính để viết gần đúng nghiệm tìm được (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai):
  2. a) 3×2– 2x = x2+ 3;                                b) (2x – √2)2 – 1 = (x + 1)(x – 1);
  3. c) 3×2+ 3 = 2(x + 1);                                d) 0,5x(x + 1) = (x – 1)2

Bài giải:

  1. a) 3×2– 2x = x2+ 3 ⇔ 2×2 – 2x  – 3 = 0.

b’ = -1,  ∆’ = (-1)2 – 2 . (-3) = 7

x1 =  ≈ 1, 82;  x2 =  ≈ -0,82

  1. b) (2x – √2)2– 1 = (x + 1)(x – 1) ⇔ 3×2– 4√2 . x + 2 = 0 . b’ = -2√2

∆’ = (-2√2)2 – 3 . 2 = 2

x1 =  = √2 ≈ 1,41; x2  =  =  ≈ 0,47.

  1. c) 3×2+ 3 = 2(x + 1) ⇔ 3×2– 2x + 1 = 0.

b’ = -1; ∆’ = (-1)2 – 3 . 1 = -2 < 0

Phương trình vô nghiệm.

  1. d) 0,5x(x + 1) = (x – 1)2⇔ 0,5×2– 2,5x + 1 = 0

⇔ x2 – 5x + 2 = 0, b’ = -2,5; ∆’ = (-2,5)2 – 1 . 2 = 4,25

x1 = 2,5 + √4,25 ≈ 4,56, x2 = 2,5 – √4,25 ≈ 0,44

(Rõ ràng trong trường hợp này dung công thức nghiệm thu gọn cũng không đơn giản hơn)

  1. Đố em biết vì sao khi a > 0 và phương trình ax2+ bx + c = 0 vô nghiệm thì ax2+ bx + c > 0 với mọi giá trị của x ?

Bài giải:

Khi a > 0 và phương trình vô nghiệm thì b2 – 4ac < 0.

Do đó:  > 0

Suy ra: ax2 + bx + c = a > 0, với mọi x.

  1. Giải các phương trình:
  2. a) 25×2– 16 = 0;                              b) 2×2+ 3 = 0;
  3. c) 4,2×2+ 5,46x = 0;                        d)4×2– 2√3x = 1 – √3.

Bài giải:

  1. a) 25×2– 16 = 0 ⇔ 25×2= 16 ⇔ x2 =

⇔ x = ± = ±

  1. b) 2×2+ 3 = 0: Phương trình vô nghiệm vì vế trái là 2×2+ 3 ≥ 3 còn vế phải bằng 0.
  2. c) 4,2×2+ 5,46x = 0 ⇔ 2x(2,1x + 2,73) = 0

=> x = 0

Hoặc 2,1x + 2,73 = 0 => x = -1,3

  1. d) 4×2– 2√3x = 1 – √3 ⇔ 4×2– 2√3x – 1 + √3 = 0

Có a = 4, b = -2√3, b’ = -√3, c = -1 + √3

∆’ = (-√3)2 – 4 . (-1 + √3) = 3 + 4 – 4√3 = (2 – √3)2, √∆’ = 2 – √3

x1 =  =  , x2 =  =

  1. Giải vài phương trình của An Khô-va-ri-zmi (Xem Toán 7, Tập 2, tr.26):
  2. a) x2= 12x + 288;                            b)x2 + x = 19

Bài giải:

  1. a) x2= 12x + 288 ⇔ x2– 12x + 288 = 0

∆’ = (-6)2 – 1 . (-288) = 36 + 288 = 324

√∆’ = 18

x1 = 6 + 18 = 24, x2 = 6 – 18 = -12

  1. b) x2+ x = 19

⇔ x2 + 7x – 228 = 0, ∆ = 49 – 4 . (-228) = 49 + 912 = 961 = 312

x1 =  = 12, x2 =  = -19

Giải bài tập Đại Số lớp 9 Chương 4 Bài 5: Công thức nghiệm thu gọn

Cùng Chuyên Mục

Lên đầu trang