Giải bài tập Đại Số lớp 8 Chương 3 Bài 3: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0

Giải bài tập Đại Số lớp 8 Chương 3 Bài 3: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0

Giải bài tập Đại Số lớp 8 Chương 3 Bài 3: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 – Dethithu.online xin giới thiệu tới các em học sinh cùng quý phụ huynh Giải bài tập Đại Số lớp 8 Chương 3 Bài 3: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 để tham khảo chuẩn bị tốt cho bài giảng học kì mới sắp tới đây của mình. Mời các em tham khảo.

Giải bài tập Đại Số lớp 8 Chương 3 Bài 3: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0

Giải bài tập Đại Số lớp 8 Chương 3 Bài 3: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0

Hướng dẫn giải bài tập lớp 8 Bài 3: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0

KIẾN THỨC CƠ BẢN

– Để giải các phương trình đưa được về ax + b = 0 ta thường biến đổi phương trình như sau:

 

 

+ Quy đồng mẫu hai vế và khử mẫu.

+ thức hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc và chuyển vế các hạng tử để đưa phương trình về dạng ax = c

+ TÌm x

Chú ý: Quá trình biến đổi phương trình về dạng ax = c có thể dẫn đến trường hợp đặc biệt là hệ số của ẩn bằng 0 nếu:

0x = c thì phương trình vô nghiệm S = Φ.

0x = 0 thì phương trình nghiệm đúng với mọi x hay vô số nghiệm: S = R.

HƯỚNG DẪN LÀM BÀI

Bài 10.Tìm chỗ sai và sửa lại các bài giải sau cho đúng:

  1. a) 3x – 6 + x = 9 – x                        b) 2t – 3 + 5t = 4t + 12

<=> 3x + x – x = 9 – 6                        <=> 2t + 5t – 4t = 12 -3

<=> 3x = 3                                        <=> 3t = 9

<=> x = 1                                          <=> t = 3.

Hướng dẫn giải:

  1. a) Sai ở phương trình thứ hai chuyển vế hạng tử -6 từ vế trái sang vế phải, hạng tử -x từ vế phải sang vế trái mà không đổi dấu.

Giải lại: 3x – 6 + x = 9 – x

<=> 3x + x + x = 9 + 6

<=> 5x            = 15

<=> x              = 3

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = 3

  1. b) Sai ở phương trình thứ hai, chuyển vế hạng tử -3 từ vế trái sang vế phải mà không đổi dấu.

Giải lại: 2t – 3 + 5t = 4t + 12

<=> 2t + 5t – 4t = 12 + 3

<=> 3t              = 15

<=> t                = 5

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất t = 5

Bài 11. Giải các phương trình:

  1. a) 3x – 2 = 2x – 3;                                     b) 3 – 4u + 24 + 6u = u + 27 + 3u;
  2. c) 5 – (x – 6) = 4(3 – 2x);                            d) -6(1,5 – 2x) = 3(-15 + 2x);
  3. e) 0,1 – 2(0,5t – 0,1) = 2(t – 2,5) – 0,7;        f)= x

Hướng dẫn giải:

  1. a) 3x – 2 = 2x – 3

⇔ 3x – 2x = -3 + 2

⇔ x          = -1

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = -1.

  1. b) 3 – 4u + 24 + 6u = u + 27 + 3u

⇔ 2u + 27           = 4u + 27

⇔ 2u – 4u            = 27 – 27

⇔ -2u                  = 0

⇔ u                     = 0

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất u = 0.

  1. c) 5 – (x – 6) = 4(3 – 2x)

⇔ 5 – x + 6 = 12 – 8x

⇔ -x + 11   = 12 – 8x

⇔ -x + 8x   = 12 – 11

⇔ 7x          = 1

⇔ x            =

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = .

  1. d) -6(1,5 – 2x) = 3(-15 + 2x)

⇔ -9 + 12x      = -45 + 6x

⇔ 12x – 6x      = -45 + 9

⇔ 6x               = -36

⇔ x                 = -6

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = -6

  1. e) 0,1 – 2(0,5t – 0,1) = 2(t – 2,5) – 0,7

⇔ 0,1 – t + 0,2         = 2t – 5 – 0,7

⇔ -t + 0,3                = 2t – 5,7

⇔ -t – 2t                   = -5,7 – 0,3

⇔ -3t                       = -6

⇔ t                          = 2

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất t = 2

  1. f)  = x

⇔ x –  –     = x

⇔ x – x           =  +

⇔ x                =

⇔ x                  =  :

⇔ x                  = 5

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = 5

Bài 12. Giải các phương trình:

  1. a) ;                                  b)
  2. c)   + 2x = ;                           d)4(0,5 – 1,5x) =

Hướng dẫn giải:

  1. a)  ⇔ 2(5x – 2) = 3(5 – 3x)

⇔ 10x – 4    = 15 – 9x

⇔ 10x + 9x = 15 + 4

⇔ 19x         = 19

⇔ x             = 1

  1. b)  ⇔

⇔ 30x + 9      = 36 + 24 + 32x

⇔ 30x – 32x    = 60 – 9

⇔ -2x             = 51

⇔ x                =  = -25,5

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = -25,5.

  1. c)   + 2x =  ⇔ 7x -1 + 12x = 3(16 – x)

⇔ 7x -1 + 12x = 48 – 3x

⇔  19x + 3x    = 48 + 1

⇔ 22x            = 49

⇔ x               =

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x =

  1. d) 4(0,5 – 1,5x) =  ⇔ 2 – 6x =

⇔ 6 – 18x = -5x + 6

⇔ -18x + 5x = 0

⇔ -13x         = 0

⇔ x              = 0

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = 0.

Giải bài tập Đại Số lớp 8 Chương 3 Bài 3: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0