Giải bài tập môn Vật Lý lớp 11 Bài 11: Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch

Giải bài tập môn Vật Lý lớp 11 Bài 11: Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch

Giải bài tập môn Vật Lý lớp 11 Bài 11: Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch – Dethithu.online xin giới thiệu tới các em học sinh cùng quý phụ huynh Giải bài tập môn Vật Lý lớp 11 Bài 11: Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch để tham khảo chuẩn bị tốt cho bài giảng học kì mới sắp tới đây của mình. Mời các em tham khảo.

Giải bài tập môn Vật Lý lớp 11 Bài 11: Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch

 

Giải bài tập môn Vật Lý lớp 11 Bài 11: Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch

Hướng dẫn giải bài tập lớp 11 Bài 11: Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch

TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI

  1. Cho mạch điện như hình 11.3. Trong đó nguồn điện có ξ = 6V và có điện trở trong không đáng kể. Các điện trở R1= R2  = 30 Ω; R3 = 7,5 Ω
  2. a) Tính điện trở mạch tương đương RNcủa mạch ngoài.
  3. b) Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở mạch ngoài.

Giải:

  1. a) Điện trở tương đương của mạch ngoài là RN= 5 Ω.
  2. b) Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở mạch ngoài tương ứng là:

I1 = I2 = 0,2A; I3 = 0,8A

  1. Cho mạch điện có sơ đồ như hinh 11.4, tron đó các acquy có suất điện động ξ1= 12V; ξ2 = 6V và có các điện trở trong là không đáng kể.

Các điện trở R1 = 4 Ω R2 = 8 Ω

  1. a) Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch.
  2. b) Tính công suất tiêu thụ điện của mỗi điện trở.
  3. c) Tính công suất của mỗi acquy và năng lượng mà mỗi acquy cung cấp trong 5 phút.

Giải:

  1. a) Tính cường độ dòng điện trong mạch:

– Suất điện động của bộ nguồn ghép nối tiếp: ξb = ξ1 + ξ2 = 18 V.

– Điện trở tương đương của mạch ngoài gồm hai điện trở mắc nối tiếp:

RN = R1 + R2 =  12 Ω

Từ định luật Ôm đối với toàn mạch thì cường độ dòng điện chạy trong mạch là:

I = ξb /(RN + rb) = 1,5A

  1. b) Công suất tiêu thụ điện:

Của điện trở R1  là P1 = I2R1 = 9 W

Của điện trở R2 là P2 = I2R2 = 18 W.

  1. c) Tính công suất và năng lượng  mà acquy cung cấp:

– Công suất của acquy thứ nhất: Png(1) = ξ1I = 18W

Năng lượng mà acquy thứ nhất cung cấp trong năm phút :

Wng(1) = Png(1)t = 5 400 J

Tương tự với nguồn 2 ta được: Png(2) = 9 W, Wng(2)= 2700 J

3*. Cho mạch điện có sơ đồ như hình 11.5, trong đó nguồn điện có suất điện động ξ = 12V, và điện trở trong là r = 1,1 Ω; điện trở R = 0,1 Ω.

  1. a) Điện trở x phải có trị số bao nhiêu để công suất tiêu thụ ở ngoài mạch là lớn nhất?
  2. b) Điện trở x phải có trị số bao nhiêu để công suất tiêu thụ ở điện trở này là lớn nhất? Tính công suất lớn nhất đó.

Giải:

  1. a) Tính điện trở x để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là lớn nhất.

– Mạch ngoài gồm điện trở R mắc nối tiếp với điện trở x, có điện trở tương đương là: RN = R + x = 0,1 + x.

– Cường độ dòng điện trong trong mạch : I = ξ/ (R + r + x)

– Công suất tiêu thụ mạch ngoài:

Giải bài tập môn Vật Lý lớp 11 Bài 11: Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch