Giải bài tập Đại Số lớp 10 Chương 3 Bài 2: Phương trình quy về phương trình bậc nhất, bậc hai
Giải bài tập Đại Số lớp 10 Chương 3 Bài 2: Phương trình quy về phương trình bậc nhất, bậc hai – Dethithu.online xin giới thiệu tới các em học sinh cùng quý phụ huynh Giải bài tập Đại Số lớp 10 Chương 3 Bài 2: Phương trình quy về phương trình bậc nhất, bậc hai để tham khảo chuẩn bị tốt cho bài giảng học kì mới sắp tới đây của mình. Mời các em tham khảo.
Giải bài tập Đại Số lớp 10 Chương 3 Bài 2: Phương trình quy về phương trình bậc nhất, bậc hai
Giải bài tập Đại Số lớp 10 Chương 3 Bài 2: Phương trình quy về phương trình bậc nhất, bậc hai
Hướng dẫn giải bài tập lớp 10 Bài 2: Phương trình quy về phương trình bậc nhất, bậc hai
Bài 1. (Hướng dẫn giải trang 63 SGK Giải tích 10 cơ bản)
- Hướng dẫn giải:
ĐKXĐ:
2x + 3 ≠ 0 ⇔ x ≠ – 3/2
Quy đồng mẫu thức rồi khử mẫu thức chung thì được
4(x2 + 3x + 2) = (2x – 5)(2x + 3) => 12x + 8 = – 4x – 15
=> x = – 23/16 (nhận).
b .ĐKXĐ: x ≠ ± 3. Quy đồng mẫu thức rồi khử mẫu thì được
(2x + 3)(x + 3) – 4(x – 3) = 24 + 2(x2 -9)
=> 5x = -15 => x = -3 (loại). Phương trình vô nghiệm.
c.Hướng dẫn giải:
Bình phương hai vế thì được: 3x – 5 = 9 => x = 14/3 (nhận).
Bình phương hai vế thì được: 2x + 5 = 4 => x = – 1/2
Bài 2. (Hướng dẫn giải trang 63 SGK Giải tích 10 cơ bản)
Giải và biện luận các phương trình sau theo tham số m
- m(x – 2) = 3x + 1
Hướng dẫn giải:
⇔ (m – 3)x = 2m + 1.
- Nếu m ≠ 3 phương trình có nghiệm duy nhất x = (2m+1)/(m-3)
- Nếu m = 3 phương trình trở thành 0x = 7. Vô nghiệm.
- m2x + 6 = 4x + 3m
⇔ (m2 – 4)x = 3m – 6.
- Nếu m2– 4 ≠ 0 ⇔ m ≠ ± 2, có nghiệm x = (3m-6)/(m2 – 4) = 3/(m+2)
- Nếu m = 2, phương trình trở thành 0x = 0, mọi x ∈ R đều nghiệm đúng phương trì
- Nếu m = -2, phương trình trở thành 0x = -12. Vô nghiệm.
- c) (2m + 1)x – 2m = 3x – 2.
⇔ 2(m – 1)x = 2(m-1).
- Nếu m ≠ 1 có nghiệm duy nhất x = 1.
- Nếu m = 1 mọi x ∈ R đều là nghiệm của phương trình.
Bài 3. (Hướng dẫn giải trang 63 SGK Giải tích 10 cơ bản)
Có hai rổ quýt chứa số quýt bằng nhau. Nếu lấy 30 quả ở rổ thứ nhất đưa sang rổ thứ hai thì số quả ở rổ thứ hai bằng 1/3 của bình phương số quả còn lại ở rổ thứ nhất. Hỏi số quả quýt ở mỗi rổ lúc ban đầu là bao nhiêu ?
Hướng dẫn giải:
Gọi x là số quýt chứa trong một rổ lúc đầu. Điều kiện x nguyên, x > 30. Ta có phương trình 1/3 (x – 30)2 = x + 30 ⇔ x2 – 3x + 810 = 0
⇔ x = 45 (nhận), x = 18 (loại).
Trả lời: Số quýt ở mỗi rổ lúc đầu: 45 quả.
Bài 4. (Hướng dẫn giải trang 63 SGK Giải tích 10 cơ bản)
Giải các phương trình
- 2x4– 7x2+ 5 = 0
Hướng dẫn giải:
Đặt x2 = t ≥ 0 ta được 2t2 – 7t + 5 = 0, t ≥ 0
2t2 – 7t + 5 = 0 ⇔ t1 = 1 (nhận), t2 = 5/2 (nhận)
Suy ra nghiệm của phương trình ẩn x là x1,2 = ±1, x3,4 = ±
- b) 3x4 + 2x2 – 1 = 0.
Đặt x2 = t ≥ 0 thì được 3t2 + 2t – 1 = 0 ⇔ t1 = -1 (loại), t2 = 1/3 (nhận).
Suy ra nghiệm của phương trình ẩn x là x1,2 = ±
Bài 5. (Hướng dẫn giải trang 63 SGK Giải tích 10 cơ bản)
Giải các phương trình sau bằng máy tính bỏ túi (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ ba)
- 2x2– 5x + 4 = 0.
Sử dụng máy tính CASIO fx-500 MS, ta ấn liên tiếp các phím
màn hình hiện ra x1 = 3.137458609.
Ấn tiếp = màn hình hiện ra x2 = -0.637458608.
Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ ba ta được nghiệm gần đúng của phương trình là x1 ≈ 3.137 và x2 ≈ -0.637.
- -3x2+ 4x + 2 = 0.
Ấn được
x1 = 1.72075922. Muốn lấy tròn 3 số thập phân ta ấn tiếp Kết quả x1 = 1.721. Ấn tiếp = được x2 = 0.387.
- 3x2 + 7x + 4 = 0.
Ấn liên tiếp
Kết quả x1 = -1.000. Ấn tiếp = được x2 = -1.333.
- 9x2– 6x – 4 = 0.
Ấn Kết quả x1 = 0.333. Ấn tiếp = được x2 = 0.333.
Bài 6. (Hướng dẫn giải trang 63 SGK Giải tích 10 cơ bản)
Giải các phương trình.
- |3x – 2| = 2x + 3.