Giải bài tập môn Hóa Học lớp 11 Bài 13: Luyện tập Tính chất của Nitơ, photpho và các hợp chất của chúng
Giải bài tập môn Hóa Học lớp 11 Bài 13: Luyện tập: Tính chất của Nitơ, photpho và các hợp chất của chúng – Dethithu.online xin giới thiệu tới các em học sinh cùng quý phụ huynh Giải bài tập môn Hóa Học lớp 11 Bài 13: Luyện tập: Tính chất của Nitơ, photpho và các hợp chất của chúng để tham khảo chuẩn bị tốt cho bài giảng học kì mới sắp tới đây của mình. Mời các em tham khảo.
Giải bài tập môn Hóa Học lớp 11 Bài 13: Luyện tập: Tính chất của Nitơ, photpho và các hợp chất của chúng
Giải bài tập môn Hóa Học lớp 11 Bài 13: Luyện tập: Tính chất của Nitơ, photpho và các hợp chất của chúng
Hướng dẫn giải bài tập lớp 11 Bài 13: Luyện tập: Tính chất của Nitơ, photpho và các hợp chất của chúng
KIẾN THỨC CƠ BẢN
- Đơn chất nitơ
– Phân tử N2 chứa liên kết ba bền vững (N ≡ N) nên nitơ khá trơ ở điều kiện thường.
– Nitơ thể hiện tính khử và tinh oxi hoá
- Hợp chất của nitơ
- a) Amoniac là chất khí, mùi khai, tan rất nhiều trong nước.
– Tính bazơ yếu :
+ Phản ứng với nước : NH3 + H2O -><- NH4+ + OH–
TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI
- Hãy cho biết số oxi hoá của N và p trong các phân tử và ion sau đây :
NH3, NH4 + , NO2- , NO3- , NH4HCO3, P2O3, PBr5, PO34 – , KH2PO4, Zn3(PO4)2.
- Trong các công thức sau đây, chọn công thức hoá học đúng của magie photphua :
- Mg3(P04)2
- Mg(P03)2
- Mg3P2
- Mg2P207
- a) Lập các phương trình hoá học sau đây :
NH3 + Cl2 (dư) ———– » N2 + … (1)
NH3 (dư) + Cl2 ———– » NH4CI + .ệ. (2)
NH3 + CH3COOH ———- » … (3)
(NH4)3P04 -Í-» H3P04 + … (4)
Zn(N03)2 -£-> … (5)
- b) Lập các phương trình hoá học ở dạng phân tử và dạng ion rút gọn của phản ứng giữa các chất sau đây trong dung dịch :
K3P04 và Ba(N03)2 (1)
Na3P04 và CaCI2 (2)
Ca(H2P04)2 và Ca(OH)2 với tỉ lệ mol 1:1 (3)
(NH4)3P04 + Ba(OH)2 (4)
- Từ hiđro, clo, nitơ và các hoá chất cần thiết, hãy viết các phương trình hoá học (có ghi rõ điếu kiện phản ứng) điều chế phân đạm amoni clorua.
- Khi cho 3,00 g hỗn hợp Cu và AI tác dụng với dung dịch HN03đặc dư, đun nóng, sinh ra 4,48 lít khí duy nhất là N02 (đktc). Xác định phần trăm khối lượng của mỗi kim loạ trong hỗn hợp.
- Cho 6,00 g P205vào 25,0 ml dung dịch H3P04 6,00% (D = 1,03 g/ml). Tính nồng độ phần trăm của H3P04 trong dung dịch tạo thành.
- Cần bón bao nhiêu kilogam phân đạm amoni nitrat chứa 97,5% NH4N03cho 10,0 hecta khoai tây, biết rằng 1,00 hecta khoai tây cần 60,0 kg nitơ.
Hướng dẫn giải: