Giải bài tập môn Hóa Học lớp 10 Bài 33: Axit sunfuric – Muối sunfat
Giải bài tập môn Hóa Học lớp 10 Bài 33: Axit sunfuric – Muối sunfat – Dethithu.online xin giới thiệu tới các em học sinh cùng quý phụ huynh Giải bài tập môn Hóa Học lớp 10 Bài 33: Axit sunfuric – Muối sunfat để tham khảo chuẩn bị tốt cho bài giảng học kì mới sắp tới đây của mình. Mời các em tham khảo.
Giải bài tập môn Hóa Học lớp 10 Bài 33: Axit sunfuric – Muối sunfat
Giải bài tập môn Hóa Học lớp 10 Bài 33: Axit sunfuric – Muối sunfat
Hướng dẫn giải bài tập lớp 10 Bài 33: Axit sunfuric – Muối sunfat
TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI
- Một hợp chất có thành phần theo khối lượng 35,96% S; 62,92% O và 1,12% H.
Hợp chất này có công thức hóa học là
- H2SO3.
- H2SO4.
- H2S2O7.
- H2S2O8.
Chọn đáp án đúng.
Trả lời.
Đáp án C.
- Số oxi hóa của lưu huỳnh trong một loại hợp chất là oleum H2S2O7là
- +2. B. +4. C. +6. D. +8.
Trả lời.
Đáp án C.
- Có 4 lọ, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu : NaCl, HCl, Na2SO4, Ba(NO3)2. Hãy phân biệt dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra, nếu có.
Bài làm.
Cho dung dịch chứa BaCl2 vào 4 mẫu thử chứa 4 dung dịch trên, dung dịch trong mẫu thử nào cho kết tủa trắng là Na2SO4.
BaCl2 + Na2SO4 -> BaSO4 + 2NaCl.
Cho dung dịch AgNO3 vào 3 mẫu thử còn lại, dung dịch trong mẫu thử không cho kết tủa là Ba(NO3)2. Hai mẫu còn lại cho kết tủa là HCl và NaCl.
HCl + AgNO3 -> AgCl + HNO3
NaCl + AgNO3 -> AgCl + NaNO3.
Để phân biệt dung dịch HCl và NaCl, cho quỳ tím vào hai dung dịch, dung dịch chuyển màu quỳ tím sang đỏ là HCl, dung dịch không làm quỳ tím đổi màu là NaCl.
- a) Axit sunfuric đặc có được dùng làm khô những khí ẩm, hãy dẫn ra một thí dụ. Có những khí ẩm không được làm khô bằng axit sunfuric đặc, hãy dẫn ra một thí dụ. Vì sao ?
- b) Axit sunfuric đặc có thể biến nhiều hợp chất hữu cơ thành than (được gọi là sự hóa than). Dẫn ra những thí dụ về sự hóa than của glucozơ, sacarozơ.
- c) Sự làm khô và sự hóa than khác nhau như thế nào ?
Trả lời.
Axit sunfuric đặc có tác dụng làm khô những khí ẩm. Thí dụ làm khô khí CO2, không làm khô được khí H2S, H2 … (do có tính khử).
H2SO4 + H2 -> SO2 + H2O.
H2SO4 + H2S -> 4S + 4H2O.
- b) Axit sunfuric đặc có thể biến nhiều hợp chất thành than :
C6H12O6 6C + 6H2O.
C12H22O11 12C + 11H2O.
- c) Sự làm khô :chất được làm khô không thay đổi.
Sự hóa than : Chất tiếp xúc với H2SO4 đặc biến thành chất khác, trong đó có cacbon.
- a)Trong các trường hợp nào của axit sunfuric có những tính chất hóa học chung của một axit ? Đó là những tính chất nào ? Dẫn ra phương trình phản ứng để minh họa.
- b) Trong trường hợp nào axit sunfuric có những tính chất hóa học đặc trưng ?
Đó là những tính chất nào ? Dẫn ra phương trình phản ứng để minh họa.
Lời giải
- a) Dung dịch axit sunfuric loãng có những tính chất chung của axit, đó là :
– Đổi màu quỳ tím thành đỏ.
– Tác dụng với kim loại giải phóng hiđro.
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2.