Giải bài tập môn Hóa Học lớp 10 Bài 29: Oxi – ozon
Giải bài tập môn Hóa Học lớp 10 Bài 29: Oxi – ozon – Dethithu.online xin giới thiệu tới các em học sinh cùng quý phụ huynh Giải bài tập môn Hóa Học lớp 10 Bài 29: Oxi – ozon để tham khảo chuẩn bị tốt cho bài giảng học kì mới sắp tới đây của mình. Mời các em tham khảo.
Giải bài tập môn Hóa Học lớp 10 Bài 29: Oxi – ozon
Giải bài tập môn Hóa Học lớp 10 Bài 29: Oxi – ozon
Hướng dẫn giải bài tập lớp 10 Bài 29: Oxi – ozon
KIẾN THỨC CƠ BẢN
TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI
- Hãy ghép cấu hình electron với nguyên tử thích hợp :
Cấu hình electron Nguyên tử
- 1s22s22p5 a) Cl
- 1s22s22p4b) S
- 1s22s22p63s23p4 c) O
- 1s22s22p63s23p5 d) F
Hướng dẫn.
A với d) ; B với c); C với b); D với a);
- Chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị không cực?
- H2S. B. O2. C. Al2S3 D. SO2.
Trả lời.
Đáp án B.
- Hãy dẫn ra những phản ứng hóa học để chứng minh rằng :
- a) Oxi và ozon đều có tính oxi hóa.
- b) Ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi.
Hướng dẫn.
- a) Oxi và ozon đều có tính oxi hóa.
(1) Tác dụng với kim loại, oxi tác dụng với hầu hết các kim loại trừ Pt, Au, Ag… còn ozon tác dụng với hầu hết các kim loại trừ Au và Pt.
3Fe + 2O2 Fe3O4
2Ag + O3 -> Ag2O + O2
(2) Tác dụng với phi kim.
4P + 5O2 -> 2P2O5
2C + 2O3 -> 2CO2 + O2
(3) Tác dụng với nhiều hợp chất vô cơ, hữu cơ :
C2H5OH + 3O2 -> 2CO2 + 3H2O
2H2S + 3O2 -> 2SO2 + 2H2O
- b) Ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi.
– Oxi không tác dụng được với Ag, nhưng Ozon tác dụng được :
2Ag + O3 -> Ag2O + O2
O2 không oxi hóa được I– nhưng O3 oxi hóa được thành I2 :
2KI + O3 + H2O -> I2 + 2KOH + O2
-So với phân tử O2, phân tử O3 kém bền , dễ bị phân hủy .
O3 -> O2 + O ; 2O -> O2
Oxi dạng nguyên tử hoạt động mạnh hơn oxi dạng phân tử nên ozon hoạt động mạnh hơn oxi.
- Hãy trình bày các phương pháp điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. Tại sao không áp dụng phương pháp điều chế oxi trong phòng thí nghiệm cho công nghiệp và ngược lại ?
Hướng dẫn.
Phương pháp điều chế oxi :
- a) Trong phòng thí nghiệm.
Trong phòng thí nghiệm được điều chế bằng cách phân hủy những hợp chất giàu oxi và kém bền với nhiệt.
2KClO3 2KCl + 3O2
2KMnO4 K2MnO2 + MnO2 + O2
b)Trong công nghiệp.
– Từ không khí : Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
– Từ nước : Điện phân nước trong môi trường H2SO4 hoặc NaOH:
2H2O 2H2 + O2
Người ta không áp dụng phương pháp trong phòng thí nghiệm cho công nghiệp và ngược lại vì trong phòng thí nghiệm chỉ cần lượng nhỏ oxi, còn trong công nghiệp cần một lượng lớn, giá thành rẻ.