Giải bài tập Hình Học lớp 9 Chương 4 Bài 3: Hình cầu. Diện tích hình cầu và thể tích hình cầu
Giải bài tập Hình Học lớp 9 Chương 4 Bài 3: Hình cầu. Diện tích hình cầu và thể tích hình cầu – Dethithu.online xin giới thiệu tới các em học sinh cùng quý phụ huynh Giải bài tập Hình Học lớp 9 Chương 4 Bài 3: Hình cầu. Diện tích hình cầu và thể tích hình cầu để tham khảo chuẩn bị tốt cho bài giảng học kì mới sắp tới đây của mình. Mời các em tham khảo.
Giải bài tập Hình Học lớp 9 Chương 4 Bài 3: Hình cầu. Diện tích hình cầu và thể tích hình cầu
Giải bài tập Hình Học lớp 9 Chương 4 Bài 3: Hình cầu. Diện tích hình cầu và thể tích hình cầu
Hướng dẫn giải bài tập lớp 9 Bài 3: Hình cầu. Diện tích hình cầu và thể tích hình cầu
KIẾN THỨC CƠ BẢN
- Hình cầu
Khi quay nửa hình tròn tâp O, bán kính R một vòng quanh đường kính AB cố định thì được một hình cầu.
– Điểm O được gọi là tâm, độ dài R là bán kính của hình cầu.
– Nửa đường tròn trong phép quay nói trên tạo nên mặt cầu
- Diện tích mặt cầu
Công thức diện tích mặt cầu: S= 4πR2 hay S = πd2
R là bán kính, d là đường kính mặt cậu.
- Thể tích hình cầu
Thể tích hình cầu bán kính R : V = πR3
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
Bài 30 Nếu thể tích của một hình cầu là thì trong các kết quả sau đây, kết quả nào là bán kính của nó(lấy π= 22/7)?
(A) 2 cm (B) 3 cm (C) 5 cm (D) 6 cm ;
(E) Một kết quả khác.
Giải:
Từ công thức: V = πR3 =>
Thay và π= 22/7 vào ta được
R3 = 27
Suy ra: R = 3
Vậy chọn B) 3cm.
Bài 31 Hãy điền vào các ô trống ở bảng sau:
Giải
ÁP dụng công thức tính diện tích mặt cầu: S= 4πR2
và công thức tính thể tích mặt cầu: V = πR3
Thay bán kính mặt cầu vào ta tính được bảng sau:
Bài 32 Một khối gỗ dạng hình trụ, bán kính đường tròn là r, chiều cao 2r (đơn vị: cm)
Người ta khoẻt rỗng hai nửa hình cầu như hình 108. Hãy tính diện tích bề mặt của khối gỗ còn lại(diện tích cả ngoài lần trong).
Giải:
Diện tích phần cần tính gồm diện tích xung quanh hình trụ bán kính đường tròn đáy là r (cm), chiều cao là 2r (cm) và một mặt cầu bán kính r(cm).
Diện tích xung quanh của hình trụ:
Diện tích mặt cầu:
Diện tích cần tính là: + =
Bài 33 Dụng cụ thể thao
Các loại bóng cho trong bảng đều có dạng hình cầu. Hãy điền vào các ô trống ở bảng sau (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai):
Giải:
Dòng thứ nhất: Từ C = π.d => d = = = 7,32
Dòng thứ hai: Áp dụng công thức C = π.d, thay số vào ta được
d = 42,7 mm => C = .42,7 = 134,08 mm
d = 6,6 cm => C = .6,6 = 20,41 cm
d = 40 mm => C = . 40 = 125,6 mm
d = 61 mm => C = . 61 = 191,71 mm
Dòng thứ ba: ÁP dụng công thức S = S = πd2, thay số vào ta được:
d = 42,7 mm => S= .42,72 = 5730,34 (mm2) ≈ 57,25 (cm2)
d = 6,5 cm => S= .6,52 = 132,65 (cm2)