Giải bài tập Đại Số lớp 8 Chương 3 Bài 4: Phương trình tích

Giải bài tập Đại Số lớp 8 Chương 3 Bài 4: Phương trình tích

Giải bài tập môn Đại Số lớp 8 Chương 3 Bài 4: Phương trình tích – Dethithu.online xin giới thiệu tới các em học sinh cùng quý phụ huynh Giải bài tập môn Đại Số lớp 8 Chương 3 Bài 4: Phương trình tích để tham khảo chuẩn bị tốt cho bài giảng học kì mới sắp tới đây của mình. Mời các em tham khảo.

Gi%E1%BA%A3i%20b%C3%A0i%20t%E1%BA%ADp%20%C4%90%E1%BA%A1i%20S%E1%BB%91%20l%E1%BB%9Bp%208%20Ch%C6%B0%C6%A1ng%203%20B%C3%A0i%204%20Ph%C6%B0%C6%A1ng%20tr%C3%ACnh%20t%C3%ADch

Giải bài tập Đại Số lớp 8 Chương 3 Bài 4: Phương trình tích

Giải bài tập Đại Số lớp 8 Chương 3 Bài 4: Phương trình tích

Hướng dẫn giải bài tập lớp 8 Bài 4: Phương trình tích

KIẾN THỨC CƠ BẢN

  1. Dạng tổng quát: A(x).B(x) = 0
  2. Cách giải: A(x).B(x) = 0 ⇔ A(x) = 0 hoặc B(x) = 0
  3. Các bước giải:

Bước 1: Đưa phương trình đã cho về dạng tổng quả A(x).B(x) = 0 bằng cách:

 

– Chuyển tất cả các hạng tử của phương trình về vế trái. Khi đó vế phải bằng 0.

– Phân tích đa thức ở vế phải thành nhân tử.

Bước 2: Giải phương trình và kết luận.

HƯỚNG DẪN LÀM BÀI

Bài 21. Giải các phương trình:

  1. a) (3x – 2)(4x + 5) = 0;                         b) (2,3x – 6,9)(0,1x + 2) = 0;
  2. c) (4x + 2)(x2+  1) = 0;                         d) (2x + 7)(x – 5)(5x + 1) = 0;

Hướng dẫn giải:

  1. a) (3x – 2)(4x + 5) = 0

⇔ 3x – 2 = 0 hoặc 4x + 5 = 0

1) 3x – 2 = 0 ⇔ 3x = 2 ⇔ x =

2) 4x + 5 = 0 ⇔ 4x = -5 ⇔ x =

Vậy phương trình có tập nghiệm S = .

  1. b) (2,3x – 6,9)(0,1x + 2) = 0

⇔ 2,3x – 6,9 = 0 hoặc 0,1x + 2 = 0

1) 2,3x – 6,9 = 0 ⇔ 2,3x = 6,9 ⇔ x = 3

2) 0,1x + 2 = 0 ⇔ 0,1x = -2 ⇔ x = -20.

Vậy phương trình có tập hợp nghiệm S = {3;-20}

  1. c) (4x + 2)(x2+  1) = 0 ⇔4x + 2 = 0 hoặc x2 +  1 = 0

1) 4x + 2 = 0 ⇔ 4x = -2 ⇔ x =

2) x2 +  1 = 0 ⇔ x2 = -1 (vô lí vì x2 ≥ 0)

Vậy phương trình có tập hợp nghiệm S = .

  1. d) (2x + 7)(x – 5)(5x + 1) = 0

⇔ 2x + 7 = 0 hoặc x – 5 = 0 hoặc 5x + 1 = 0

1) 2x + 7 = 0 ⇔ 2x = -7 ⇔ x =

2) x – 5 = 0 ⇔ x = 5

3) 5x + 1 = 0 ⇔ 5x = -1 ⇔ x = .

Vậy phương trình có tập nghiệm là S =

Bài 22. Bằng cách phân tích vế trái thành nhân tử, giải các phương trình sau:

  1. a) 2x(x – 3) + 5(x – 3) = 0                       b) (x2– 4) + (x – 2)(3 – 2x) = 0
  2. c) x3– 3×2+ 3x – 1 = 0;                          d) x(2x – 7) – 4x + 14 = 0
  3. e) (2x – 5)2– (x + 2)2= 0;                       f) x2 – x – 3x + 3 = 0

Hướng dẫn giải:

  1. a) 2x(x – 3) + 5(x – 3) = 0 ⇔ (x – 3)(2x + 5) = 0⇔ x – 3 = 0 hoặc 2x + 5 = 0

1) x – 3 = 0 ⇔ x = 3

2) 2x + 5 = 0 ⇔ 2x = -5 ⇔ x = -2,5

Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {3;-2,5}

  1. b) (x2– 4) + (x – 2)(3 – 2x) = 0 ⇔ (x – 2)(x + 2) + (x – 2)(3 – 2x) = 0

⇔ (x – 2)(x + 2 + 3 – 2x) = 0 ⇔ (x – 2)(-x + 5) = 0 ⇔ x – 2 = 0 hoặc -x + 5 = 0

1) x – 2 = 0 ⇔ x = 2

2) -x + 5 = 0 ⇔ x = 5

Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {2;5}

  1. c) x3– 3×2+ 3x – 1 = 0 ⇔ (x – 1)3 = 0 ⇔ x = 1.

Vậy tập nghiệm của phương trình là x = 1

  1. d) x(2x – 7) – 4x + 14 = 0 ⇔ x(2x – 7) – 2(2x – 7) = 0

⇔ (x – 2)(2x – 7) = 0 ⇔ x – 2 = 0 hoặc 2x – 7 = 0

1) x – 2 = 0 ⇔ x = 2

2) 2x – 7 = 0 ⇔ 2x = 7 ⇔ x =

Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {2;}

  1. e) (2x – 5)2– (x + 2)2= 0 ⇔ (2x – 5 – x – 2)(2x – 5 + x + 2) = 0

⇔ (x – 7)(3x – 3) = 0 ⇔ x – 7 = 0 hoặc 3x – 3 = 0

1) x – 7 = 0 ⇔ x = 7

2) 3x – 3 = 0 ⇔ 3x = 3 ⇔ x = 1

  1. f) x2– x – 3x + 3 = 0 ⇔ x(x – 1) – 3(x – 1) = 0⇔ (x – 3)(x – 1) = 0

⇔ x = 3 hoặc x = 1

Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {1;3}

Giải bài tập Đại Số lớp 8 Chương 3 Bài 4: Phương trình tích

Cùng Chuyên Mục

Lên đầu trang