Giải bài tập Đại Số lớp 8 Chương 2 Bài 1: Phân thức đại số
Giải bài tập môn Đại Số lớp 8 Chương 2 Bài 1: Phân thức đại số – Dethithu.online xin giới thiệu tới các em học sinh cùng quý phụ huynh Giải bài tập môn Đại Số lớp 8 Chương 2 Bài 1: Phân thức đại số để tham khảo chuẩn bị tốt cho bài giảng học kì mới sắp tới đây của mình. Mời các em tham khảo.
Giải bài tập Đại Số lớp 8 Chương 2 Bài 1: Phân thức đại số
Giải bài tập Đại Số lớp 8 Chương 2 Bài 1: Phân thức đại số
Hướng dẫn giải bài tập lớp 8 Bài 1: Phân thức đại số
KIẾN THỨC CƠ BẢN
- Định nghĩa
Phân thức đại số ( phân thức ) là một biếu thức có dạng , trong đó A, B là những đa thức B ≠ 0, A là tử thức, B là mẫu thức.
Đặc biệt: Mỗi đa thức cúng được coi như một phân thức với mấu thức bằng 1.
- Hai phân thức bằng nhau
Với hai phân thức và gọi là bằng nhau nếu: AD = BC
Ta viết: = nếu AD = BC
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
Bài 1. Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau chứng tỏ rằng:
- a) ; b)
- c) ; d)
- e) ;
Hướng dẫn giải:
- a) => 5y.28x = 7.20xy
nên
- b) 3x(x + 5).2 = 3x.2(x + 5) = 6x(x + 5)
nên
- c)
Vì (x + 2)(x2 – 1) = (x + 2)(x + 1)(x – 1).
- d)
Vì (x2 – x – 2)(x – 1) = x3 – 2×2 – x + 2 = (x + 1)(x2 – 3x + 2)
- e)
Vì x3 + 8 = x3 + 23 = (x + 2)(x2 – 2x + 4)
Bài 2. Ba phân thức sau có bằng nhau không?
; ; .
Hướng dẫn giải:
Ta có: (x2 – 2x – 3)x = x3 – 2×2 – 3x
( x2 + x)(x – 3) = x3 – 3×2 + x2 – 3x = x3 – 2×2 – 3x
nên (x2 – 2x – 3)x = ( x2 + x)(x – 3)
do đó: =
(x – 3)(x2 – x) = x3 – x2 + 3×2 + 3x = x3 – 4×2 + 3x
x(x2 – 4x + 3) = x3 – 4×2 + 3x
nên (x – 3)(x2 – x) = x(x2 – 4x + 3)
do đó =
Vậy: = =
Bài 3. Cho ba đa thức : x2 – 4x, x2 + 4, x2 + 4x. Hãy chọn đa thức thích hợp trong ba đa thức đó rồi điền vào chỗ trống trong đẳng thức dưới đây:
Hướng dẫn giải:
Ta có: (…)(x – 4) = x(x2 – 16) = x(x – 4)(x + 4) = (x2 + 4x)(x -4)
Vậy phải điền vào chỗ trống đa thức x(x + 4) hay x2 + 4x.