Giải bài tập Đại Số lớp 8 Chương 1 Bài 11: Chia đa thức cho đơn thức

Giải bài tập Đại Số lớp 8 Chương 1 Bài 11: Chia đa thức cho đơn thức

Giải bài tập môn Đại Số lớp 8 Chương 1 Bài 11: Chia đa thức cho đơn thức – Dethithu.online xin giới thiệu tới các em học sinh cùng quý phụ huynh Giải bài tập môn Đại Số lớp 8 Chương 1 Bài 11: Chia đa thức cho đơn thức để tham khảo chuẩn bị tốt cho bài giảng học kì mới sắp tới đây của mình. Mời các em tham khảo.

Gi%E1%BA%A3i%20b%C3%A0i%20t%E1%BA%ADp%20%C4%90%E1%BA%A1i%20S%E1%BB%91%20l%E1%BB%9Bp%208%20Ch%C6%B0%C6%A1ng%201%20B%C3%A0i%2011%20Chia%20%C4%91a%20th%E1%BB%A9c%20cho%20%C4%91%C6%A1n%20th%E1%BB%A9c

Giải bài tập Đại Số lớp 8 Chương 1 Bài 11: Chia đa thức cho đơn thức

Giải bài tập Đại Số lớp 8 Chương 1 Bài 11: Chia đa thức cho đơn thức

Hướng dẫn giải bài tập lớp 8 Bài 11: Chia đa thức cho đơn thức

KIẾN THỨC CƠ BẢN

  1. Qui tắc:

Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B), ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau.

 

 

  1. Chú ý: Trường hợp đa thức A có thể phân tích thành nhân tử, thường ta phân tích trước để rút gọn cho nhanh.

HƯỚNG DẪN LÀM BÀI

  1. Không làm tính chia, hãy xét xem  đa thức A có chia hết cho đơn thức B không:

A = 15xy2 + 17xy3 + 18y2

B = 6y2.

Bài giải:

A chia hết cho B vì mỗi hạng tử của A đều chia hết cho B (mỗi hạng tử của A đều có chứa nhân tử y với số mũ lớn hơn hay bằng 2 bằng với số mũ của y trong B).

  1. Làm tính chia:
  2. a)  (-2×5+ 3×2– 4×3) : 2×2;                b) (x3 – 2x2y + 3xy2) : (- x);
  3. c) (3x2y2+ 6x2y3– 12xy) : 3xy.

Bài giải:

  1. a)  (-2×5+ 3×2– 4×3) : 2×2 = (- )x5 – 2 + x2 – 2 + (-)x3 – 2 = – x3 +  – 2x.
  2. b) (x3– 2x2y + 3xy2) : (-x) = (x3 : -x) + (-2x2y : -x) + (3xy2 : -x)

= -2×2 + 4xy – 6y2

c)(3x2y2 + 6x2y3 – 12xy) : 3xy = (3x2y2 : 3xy) + (6x2y2 : 3xy) + (-12xy : 3xy)

= xy + 2xy2 – 4.

  1. Ai đúng, ai sai ?

Khi giải bài tập: “Xét xem đa thức A = 5×4 – 4×3 + 6x2y có chia hết cho đơn thức B = 2×2 hay không”,

Hà trả lời: “A không chia hết cho B vì 5 không chia hết cho 2”,

Quang trả lời: “A chia hết cho B vì mọi hạng tử của A đều chia hết cho B”.

Cho biết ý kiến của em về lời giải của hai bạn.

Bài giải:

Ta có: A : B = (5×4 – 4×3 + 6x2y) : 2×2

= (5×2 : 2×2) + (– 4×3 : 2×2) + (6x2y : 2×2)

= x2 – 2x + 3y

Như vậy A chia hết cho B vì mọi hạng tử của A đều chia hết cho B.

Vậy: Quang trả lời đùng, Hà trả lời sai.

Giải bài tập Đại Số lớp 8 Chương 1 Bài 11: Chia đa thức cho đơn thức

Cùng Chuyên Mục

Lên đầu trang