Chương trình đào tạo Ngành Kỹ thuật Điện tử bậc Đại Học
- Ngành đào tạo: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ (Electronic Engineering)
- Trình độ đào tạo: Đại học
- Thời gian đào tạo: 5 năm
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Mục tiêu chung
– Chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật Điện tử nhằm trang bị cho người tốt nghiệp kiến thức khoa học cơ bản và kiến thức kỹ thuật chuyên môn vững chắc, năng lực thực hành nghề nghiệp thành thạo, khả năng thích ứng cao với môi trường kinh tế – xã hội, khả năng làm việc độc lập, sáng tạo và giải quyết tốt những vấn đề khoa học và kỹ thuật của ngành Điện tử, có chuẩn mực đạo đức cao trong nghề nghiệp, trung thành với Tổ quốc, phục vụ tốt đất nước và xã hội.
– Người tốt nghiệp ngành Kỹ thuật Điện tử có khả năng tham gia xây dựng dự án, thiết kế, chế tạo, lắp đặt và vận hành các hệ thống điện tử như: tổng đài, máy thu phát sóng,… trong vị trí công việc của kỹ sư thiết kế, kỹ sư vận hành, quản lý sản xuất, hoặc giảng dạy, nghiên cứu.
Mục tiêu cụ thể
Người tốt nghiệp chương trình đại học ngành Kỹ thuật Điện tử cần có những năng lực như sau:
– Khả năng áp dụng toán học, khoa học và kỹ thuật để nhận biết, phân tích và giải quyết sáng tạo và hiệu quả những vấn đề kỹ thuật trong lĩnh vực Điện tử.
– Khả năng xây dựng và tiến hành thực nghiệm, thu thập, phân tích và xử lý dữ liệu trong các hệ thống điện tử.
– Khả năng thiết kế và triển khai các hệ thống/ thiết bị điện tử, đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật đặt ra trong điều kiện thực tế ràng buộc.
– Năng lực tìm tòi, tiếp cận, ứng dụng hiệu quả và sáng tạo các kỹ thuật, kỹ năng và công cụ hiện đại để giải quyết những vấn đề thực tế của kỹ thuật Điện tử.
– Phương pháp làm việc khoa học và chuyên nghiệp, tư duy hệ thống và tư duy phân tích, khả năng trình bày, khả năng giao tiếp và làm việc hiệu quả trong nhóm (đa ngành), hội nhập được trong môi trường quốc tế.
– Hiểu biết về các giá trị đạo đức và nghề nghiệp, ý thức về những vấn đề đương đại, hiểu rõ vai trò của các giải pháp kỹ thuật trong bối cảnh kinh tế, môi trường, xã hội toàn cầu và trong bối cảnh riêng của đất nước.
– Ý thức cao được vai trò và trách nhiệm của bản thân trong việc đóng góp xây dựng nền công nghiệp hiện đại, tiên tiến và sự phồn vinh của đất nước.
– Ý thức được sự cần thiết phải thường xuyên học tập nâng cao trình độ, có năng lực chuyên môn và khả năng ngoại ngữ để tự học suốt đời.
Chương trình đào tạo Ngành Kỹ thuật Điện tử bậc Đại Học
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Danh mục các học phần bắt buộc
Kiến thức giáo dục đại cương | |||
1 | Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác-Lênin | 8 | Vật lý 1 |
2 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 9 | Vật lý 2 |
3 | Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam | 10 | Hóa học đại cương |
4 | Ngoại ngữ cơ bản | 11 | Tin học đại cương |
5 | Đại số | 12 | Giáo dục thể chất |
6 | Giải tích 1 | 13 | Giáo dục quốc phòng – an ninh |
7 | Giải tích 2 | ||
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | |||
Kiến thức cơ sở ngành | |||
1 | Lập trình | 7 | Xử lý số tín hiệu |
2 | Lý thuyết mạch | 8 | Điện tử tương tự I |
3 | Trường điện từ | 9 | Kỹ thuật vi xử lý |
4 | Cấu kiện điện tử | 10 | Đo lường điện tử |
5 | Lý thuyết thông tin | 11 | Cơ sở điều khiển tự động |
6 | Điện tử số | ||
Kiến thức ngành | |||
1 | Công nghệ vi điện tử | 5 | Thiết kế dùng vi mạch lập trình được |
2 | Điện tử công suất | 6 | Thực tập và đồ án |
3 | Điện tử tương tự II | 7 | Thực tập tốt nghiệp |
4 | Điện tử công nghiệp | 8 | Đồ án tốt nghiệp |
Nội dung các học phần bắt buộc (Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp)
Lập trình:
Các khái niệm cơ bản về lập trình (lịch sử phát triển, phân loại ngôn ngữ lập trình, các thành phần chính của một ngôn ngữ lập trình.v.v.), ngôn ngữ lập trình C (cấu trúc chung của chương trình C, định danh và từ khóa, các kiểu dữ liệu, con trỏ, các kiểu tổ hợp, các loại toán tử, điều khiển thực hiện chương trình, hàm…), ngôn ngữ C++ (cơ cấu lớp, sự kế thừa, hàm ảo và hàm bạn, stream và file, các bản mẫu, các giải thuật, đối tượng hàm…), các cấu trúc dữ liệu cơ bản (danh sách, hàng đợi, cây nhị phân…).
Lý thuyết mạch:
Các khái niệm cơ bản của mạch điện tuyến tính, phương pháp chung phân tích mạch điện – định luật Kirchhoff, điện áp nút, dòng điện vòng. Mạch RL, RLC, RC. Đồ thị Bode. ứng dụng mạch bốn cực. Mạch 4 cực tương hỗ và không tương hỗ. Tổng hợp mạch thụ động và tích cực.
Trường điện từ:
+ Điện trường tĩnh: Giới thiệu về điện trường tĩnh. Các đặc tính cơ bản của trường tĩnh điện.
+ Từ trường tĩnh: Các định luật cơ bản của dòng điện dẫn, định lượng Ampere, các đặc tính cơ bản của từ trường tĩnh.
+ Trường điện từ biến thiên: Các phương trình Maxwell. Năng lượng của trường điện từ. Định lý Pointing. Véctơ Pointing.
+ Sóng điện từ phẳng: Đặc điểm và sự lan truyền của sóng phẳng điều hòa, sóng phẳng trong điện môi lý tưởng, sóng phẳng điều hòa trong môi trường bán dẫn và môi trường điện dẫn, phản xạ và khúc xạ, hiệu ứng bề mặt.
+ Đường truyền siêu cao tần – Các hệ định hướng. ống dẫn song, hệ thống chậm, dây song hành, cáp đồng trục, đường truyền mạch dải, đường truyền sợi quang.
+ Bức xạ sóng điện từ – Cơ sở kỹ thuật anten: Quá trình vật lý của sự bức xạ sóng điện từ. Giải các bài toán bức xạ của dipole điện, khảo sát trường bức xạ của dây dẫn thảng có dòng điện, khảo sát trường bức xạ của chấn tử đối xứng, giới thiệu các anten đơn giản.
Lý thuyết thông tin:
Lý thuyết về tin và lượng tin, entropy, mã hóa nguồn, tổng quan về mã hóa kênh (chi tiết của mã hóa kênh (chanel coding) được trình bày trong môn Thông tin số), định lý Shannon, tín hiệu ngẫu nhiên và nhiễu, tín hiệu và phổ, biến đổi Fourier, hàm truyền đạt của hệ thống truyền. Điều chế AM, FM.
Điện tử số:
+ Khái niệm chung: các hệ đếm và biểu diễn dữ liệu, đại số Boole, các cổng logic cơ bản, công nghệ chế tạo (TTL, CMOS,…).
+ Thiết kế mạch logic tổ hợp: Bìa Karnaugh, Quine McClusky, hazard, các mạch cơ bản (encoder, decoder, ALU, MUX, DEMUX, Adder…).
+ Thiết kế mạch logic tuần tự: Các loại flip-flop, FSM (máy trạng thái hữu hạn Moore, Mealy), thực hiện FSM bằng FF, các mạch cơ bản (thanh ghi dịch, bộ đếm, hàng đợi…).
+ Thiết kế RTL: FSMD (cấu trúc xử lý dữ liệu và điều khiển).
+ Thiết kế dùng CAD: Các vi mạch lập trình được (PAL, PLA, CPLD, FPGA), ngôn ngữ mô phỏng phần cứng VHDL (hoặc Verilog).
Cấu kiện điện tử:
Các loại vật liệu: điện môi, bán dẫn, từ; linh kiện thụ động: điện trở, tụ điện, cuộn cảm; cấu trúc và hoạt động các loại điốt bán dẫn, transistor lưỡng cực, transistor trường, các thiết bị bán dẫn khác, IC tương tự, IC số, quang điện tử, thiết bị hiển thị.
Xử lý số tín hiệu:
Xử lý số tín hiệu (Tín hiệu và hệ thống): biến đổi Laplace, biến đổi Z, biểu diễn hệ thống và tín hiệu trong miền tần số liên tục, miền tần số rời rạc, tính ổn định của hệ thống, thiết kế các bộ lọc số FIR, IIR.
Điện tử tương tự I:
+ Khuếch đại: Các phần tử tích cực chính – transistor lưỡng cực và transistor trường: nguyên lý hoạt động, tính chất.
+ Các cách mắc mạch, thiên áp cơ bản và tính chất từng cách.
+ Đáp ứng tần số.
+ Các cách ghép các linh kiện: trực tiếp, dùng tụ, dùng biến áp…
+ Các mạch ghép cơ bản.
+ Hồi tiếp và ổn định.
+ Khuếch đại thuật toán và các mạch ứng dụng: mạch cộng, trừ, chia, tích phân, vi phân…
Kỹ thuật vi xử lý:
+ Giới thiệu về vi xử lý: chức năng, cấu trúc và hoạt động của bộ vi xử lý, tập lệnh, các chế độ địa chỉ, tổ chức bộ nhớ, cổng vào ra.
+ Thiết kế bộ vi xử lý RISC và CISC: thiết kế tập lệnh, thiết kế ALU và các thanh ghi, thiết kế đơn vị điều khiển.
+ Lập trình assembly cho họ vi xử lý 80 x 86.
+ Thiết kế hệ vi xử lý: lựa chọn bộ vi xử lý, bộ nhớ, thiết bị ngoại vi, viết chương trình phần mềm, case study.
+ Các bộ vi xử lý trên thực tế: dòng vi xử lý đa năng của Intel, Motorola, dòng DSP, dòng vi điều khiển (AVR, 8051), ASIP.
Đo lường điện tử:
Lý thuyết đo lường. Các nguyên nhân gây ra sai số trong đo lường, phương pháp định lượng sai số và cách quan sát và xác định kết quả đo. Cấu tạo của các loại oxilo: oxilo nhiều kênh, hai tia, điện tử số. Thực hiện các phép đo điện áp, dòng điện, trở kháng, công suất, tần số, khoảng thời gian, độ di pha. Đo tham số điều chế và phân tích phổ tính hiệu. Đo các mạch điện có tham số tập trung và tham số phân bố. Đo mạch số và vi xử lý dựa trên các phương pháp phân tích logic, phân tích giản đồ thời gian logic.v.v. Giới thiệu sơ qua về thực hiện đo lường tự động.
Cơ sở điều khiển tự động:
Trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ sở về phân tích và tổng hợp các hệ thống điều khiển tự động: khái niệm cơ bản về hệ thống và tín hiệu, phương pháp mô hình hóa hệ thống kỹ thuật, các phương pháp phân tích hệ kỹ thuật trên cơ sở mô hình toán học của hệ. Phương pháp tổng hợp hệ thống điều khiển ở miền tần số và trong không gian trạng thái.
Điện tử tương tự II:
+ Đi sâu về các hoạt động và ứng dụng của mạch điện tử, thiết kế mạch điện tử.
+ Mạch tạo dao động: cách tạo, mạch tạo dao động sử dụng RC, LC, ổn định biên độ…
+ Mạch biến đổi tần số: mạch trộn, mạch điều chế, mạch tách sóng.
+ Mạch biến đổi A/D, D/A.
+ Mạch nguồn: mạch chỉnh lưu và ổn áp.
+ Mạch công suất: các chế độ hoạt động và các kỹ thuật.
+ IC tương tự và số: giới thiệu.
+ Thiết kế mạch điện tử: hướng dẫn thiết kế, thực hiện 1 mạch (Bài tập lớn).
Điện tử công suất:
Cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về linh kiện điện tử công suất và các sơ đồ biến đổi năng lượng điện cơ bản: linh kiện bán dẫn công suất; chỉnh lưu có điều khiển; bộ biến đổi điện áp xoay chiều – xoay chiều; bộ biến đổi áp một chiều – một chiều; bộ biến đổi điện áp một chiều – xoay chiều.
Điện tử công nghiệp:
(PLC) Cấu trúc của PLC, logic ladder, các thiết bị vào ra (sensors, actuators), hoạt động của PLC, thiết kế dung flowchart, state machine, IL, structured text programming, case studies.
Thiết kế dùng vi mạch lập trình được:
+ Giới thiệu chung về công nghệ IC lập trình được.
+ Phần mềm thiết kế.
+ Thiết kế phần cứng, VHDL, FPGA, PLD, ứng dụng.
+ Thiết kế 1 mạch nhất định trong thực tế.
Thực tập tốt nghiệp:
Đưa ra mục đích, yêu cầu, quy trình, cách tổ chức thực hiện, cách đánh giá với quá trình thực tập tốt nghiệp.
Đồ án tốt nghiệp:
Đưa ra mục đích, yêu cầu, quy trình, cách tổ chức thực hiện, cách đánh giá với đồ án tốt nghiệp.