Đề thi thử Đại học môn Sinh trường THPT Hồng Quang

Đề thi thử Đại học môn Sinh trường THPT Hồng Quang

Đề thi thử Đại học môn Sinh trường THPT Hồng Quang – Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2016 trường THPT Hồng Quang, Hải Dương (Lần 2) là đề thi thử đại học môn Sinh có chất lượng, bao gồm đề thi và đáp án. Hi vọng bộ tài liệu này giúp các bạn ôn thi THPT Quốc gia, ôn thi đại học có hiệu quả.

Đề thi thử Đại học môn Sinh trường THPT Hồng Quang

Đề thi thử Đại học môn Sinh trường THPT Hồng Quang

Câu 1. Theo dõi quá trình phân bào ở một cơ thể sinh vật lưỡng bội, trong một tế bào người ta quan sát thấy có 7 NST kép đang nằm trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Cho biết quá trình phân bào không xảy ra đột biến. Tế bào này đang ở

A. kì giữa của giảm phân I.

B. kì giữa của nguyên phân.

 

 

C. kì giữa của giảm phân II hoặc kì giữa của nguyên phân.

D. kì giữa của giảm phân II.

Câu 2. Ở đậu Hà Lan, xét sự di truyền tính trạng màu sắc hạt và tính trạng hình dạng hạt, mỗi tính trạng do một gen quy định, các gen phân li độc lập. Đem gieo các hạt màu vàng vỏ trơn thu được các cây P. Cho các cây P tự thụ phấn nghiêm ngặt, thế hệ con thu được 97% hạt vàng, vỏ trơn: 2% hạt vàng, vỏ nhăn: 1% hạt xanh, vỏ trơn. Giả sử không có đột biến xảy ra, tính trạng màu sắc và hình dạng hạt không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
Cho các phát biểu sau:

  1. Các cây P có 3 loại kiểu gen là: AaBb, AaBB, AABb.
  2. Đời F1 có 5 loại kiểu gen.
  3. Kiểu gen AaBb ở thế hệ P chiếm tỷ lệ 1%.
  4. Tỷ lệ kiểu gen AABB ở thế hệ P là 88%

Phát biểu đúng là

A. 1                                B. 2, 4.                          C. 1, 3.                              D. 4.

Câu 3. Loài Raphanus brassica có 36 NST trong mỗi tế bào là một loài mới được hình thành theo sơ đồ:

Raphanus sativus (2n = 18R) x Brassica oleraceae (2n = 18B) —-> Raphanus brassica (4n = 18R + 18B).

Hãy chọn kết luận đúng về quá trình hình thành loài mới này.

A. Đây là quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý.

B. Đây là phương thức hình thành loài xảy ra phổ biến ở các loài động vật.

C. Khi mới được hình thành, loài mới không sống cùng môi trường với loài cũ.

D. Quá trình hình thành loài diễn ra trong thời gian tương đối ngắn.

Câu 4. Một trong những đặc điểm của thường biến là

A. có thể có lợi, có hại hoặc trung tính.

B. phát sinh trong quá trình sinh sản hữu tính.

C. xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định

D. di truyền được cho đời sau và là nguyên liệu của tiến hoá.

Câu 5. Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này là 1689 Nu loại T và 2211 Nu loại X. Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là

A. thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X.             B. mất một cặp A-T.

C. mất một cặp G-X.                                              D. thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T.

Câu 6. Cho các tập hợp sinh vật sau:

(1) Những con gà rừng 4 tháng tuổi ở một góc rừng.

(2) Cá chép trong ao.

(3) Đồi chè Thái Nguyên.

(4) Những con ong thợ lấy mật ở một vườn hoa.

(5) Cây cọ ở Phú Thọ.

(6) Cá rô phi đơn tính trong ao.

Các tập hợp sinh vật nào được gọi là một quần thể?

A. (1), (2), (3), (5).                B. (1), (2), (4), (6).              C. (2), (3), (5).                  D. (1), (4), (6).

Câu 7. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên

A. làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể không theo một hướng xác định.

B. phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.

C. tác động trực tiếp lên kiểu gen mà không tác động lên kiểu hình của sinh vật.

D. làm xuất hiện các alen mới dẫn đến làm phong phú vốn gen của quần thể.

Câu 8. Mạch đơn của gen có 1519 liên kết hoá trị giữa đường và axit photphoric. Gen tổng hợp phân tử mARN có hiệu số giữa U với G là 20%; giữa A với X là 40%. Trong các kết luận sau, các kết luận nào là đúng về gen nói trên?

(1) Chiều dài của gen là 2584 A0.

(2) Tỷ lệ % nuclêôtit mỗi loại của gen là: %A = % T = 40%; %G = %X = 10%

(3) Số nuclêôtit mỗi loại của gen là: A = T = 1216 (nu); G = X = 304 (nu).

(4) Phân tử mARN tổng hợp từ gen nói trên có 1520 nuclêôtit.

(5) Gen nói trên có khối lượng là 456.000 đvC.

A. (2), (3), (4).                    B. (1), (2).                     C. (3), (4).                          D. (1), (2), (5).

Câu 9. Bộ ba đối mã (anticôđon) của tARN vận chuyển axit amin triptophan là

A. 3’XXA5′.                       B. 3’AUG5′.                    C. 5’XXA3′.                        D. 5’AUG3′.

Câu 10. Một quần thể thực vật có tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ xuất phát (P) là 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen của quần thể này sau ba thế hệ tự thụ phấn bắt buộc (F3) là:

A. 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa.                      B. 0,35AA : 0,20Aa : 0,45aa.

C. 0,425AA : 0,050Aa : 0,525aa.                 D. 0,375AA : 0,100Aa : 0,525aa.

Câu 11. Cho biết A trội hoàn toàn so với a. Noãn của cây lưỡng bội Aa được thụ phấn bởi hạt phấn của cây tam bội Aaa. Các hạt phấn tạo thành đều thụ phấn và diễn ra thụ tinh bình thường thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con là

A. 1: 1.                           B. 2: 1.                         C. 3: 1                           D. 5: 1.

Câu 12. Nuclêôtit là đơn phân cấu tạo nên

A. ARN pôlimeraza.        B. axit nuclêic                C. gen.                          D. hoocmôn insulin.

Câu 13. Cho tế bào sinh tinh của một loài động vật, tế bào 1 có kiểu gen Aabb, tế bào 2 và 3 cùng có kiểu gen AaBb. Quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì 3 tế bào sinh tinh nói trên có thể tạo ra tối thiểu bao nhiêu loại tinh trùng?

A. 2.                              B. 4.                               C. 3.                             D. 6.

Câu 14. Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây đúng?

  1. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.
  2. Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng ở một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.
  3. Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân.
  4. Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không phân li.
  5. Một người đàn ông vừa bị hội chứng Đao vừa bị bị hội chứng Tơcnơ gọi là thể lệch bội kép.

A. 2, 3, 4.                    B. 2, 3, 4, 5.                  C. 1, 2, 3.                     D. 1, 3, 4, 5.

Câu 15. Đặc điểm địa chất, khí hậu của kỉ Silua là: “Hình thành đại lục. Mực nước biển dâng cao. Khí hậu nóng và ẩm”. Đặc điểm giới sinh vật của kỉ này là:

A. phát sinh lưỡng cư, côn trùng.             B. cây có mạch và động vật lên cạn.

C. phát sinh bò sát.                                 D. phát sinh thú và chim.

(Còn tiếp)

Đề thi thử Đại học môn Sinh trường THPT Hồng Quang