Giải bài tập tiếng anh lớp 4 mới Unit 11: What time is it?

Giải bài tập tiếng anh lớp 4 mới Unit 11: What time is it?

Giải bài tập tiếng anh lớp 4 mới Unit 11: What time is it?

Giải bài tập tiếng anh lớp 4 mới Unit 11: What time is it? – Với mong muốn cung cấp đến quý thầy cô cùng các em học sinh lớp 4 nhiều hơn nữa những tài liệu chất lượng để phục vụ công tác dạy và học môn Tiếng anh lớp 4. Dethithuvn.online đã sưu tầm để gửi đến các em học sinh và quý thầy cô tài liệu: Giải bài tập tiếng anh lớp 4 mới Unit 11: What time is it?. Mời các em cùng quý thầy cô tham khảo.

Giải bài tập tiếng anh lớp 4 mới Unit 11: What time is it?

Từ vựng Unit 11 SGK Tiếng Anh lớp 4 Mới tập 2

a.m. (ante meridiem) (abbr) buổi sáng (trước buổi trưa) [ei’em]
Ex: I go to school at 6:30 a.m.. Tôi đi học lúc 6 giờ 30 sáng.
p.m. (post meridiem) (abbr) buổi chiều tối (sau buổi trưa) [pi’em]
Ex: She has dinner at 8:30 p.m.. Cô ấy ăn tối lúc 8 giờ 30 tối.
breakfast (n) buổi sáng, bữa điểm tâm [‘braekfast]
Ex: I like the bread for breakfast.
Tôi thích ăn bánh mì cho buổi điểm tâm.
lunch (n) bữa ăn trưa [lʌnt∫]
Ex: He has lunch at 12 noon. Anh ấy ăn trưa lúc 12 giờ.
dinner (n) buổi ăn tối, bữa cơm tối [‘dinə[r]]
Ex: My mother cooks the food for dinner.
Mẹ tôi nấu ăn cho buổi tối.
evening (n) buổi tối [i’:vniη]
Ex: I have dinner at 8:00 in the evening.
Tôi ăn tối lúc 8 giờ vào buổi tối.
have (breakfast/lunch/dinner) (v) ăn (sáng/trưa/tối
Ex: I have breakfast at 6:00 in the morning.
Tôi ăn sáng lúc 6 giờ vào buổi sáng.
get up (V) thức dậy [’get ʌp]
Ex: My mother gets up at 5 o’clock in the morning.
Mẹ tôi thức dậy lúc 5 giờ sáng.
go home (v) về nhà
Ex: I go home at 5 p.m. Tôi về nhà lúc 5 giờ chiều.
go to bed (v) đi ngủ
Ex: What time do you go to bed? Bạn đi ngủ lúc mấy giờ?
go to school (V) đến trường, đi học
Ex: I go to school from Monday to Friday. Tôi đi học từ thứ Hai đến thứ Sáu.
late (adj) muộn, chậm, trễ [leit]
Ex: I’m late. Tôi bị trễ.

o’clock (n) (chỉ) giờ [o’klok]
Ex: It is 8 o’clock. 8 giờ rồi.
start (v) bắt đầu [sta:t]
Ex: School starts at seven thirty. Trường bắt đầu vào lúc 7 giờ 30.
time (n) thời gian [taim]
Ex: What time do you go to school? Bạn đi học lúc mấy giờ?
twenty (n) 20 [‘twenti]
Ex: My school has twenty teachers. Trường của tôi có 20 thầy cô giáo.
thirty (n) 30 [‘θə:ti]
Ex: Thirty boys are sleeping in the hall.
30 cậu bé đang ngủ ở đại sảnh.
forty (n) 40 [fo:ti]
Ex: My father is forty years old. Bố tôi 40 tuổi.
do (v) làm [du:]
Ex: They do homework at 7 p.m. Họ làm bài tập lúc 7 giờ tối.
from… to… (pre) từ… đến…
[frəm… tu…]
Ex: I go to work from Monday to Friday.
Tôi làm việc từ thứ Hai đến thứ Sáu.
at (pre) lúc, tại [aet]
Ex: My brother learns English at 7 p.m..
Anh trai tôi học tiếng Anh Lúc 7 giờ tối.
Quarter: 1/4 15 phút [‘kwɔ:tə[r]]
Ex: It is a quarter to seven. 7 giờ kém 15.
after sau khi [‘æftər]
Ex: After having dinner, we clean our teeth. Sau khi ăn tối xong, chúng tôi đánh răng.
past qua, hơn [pa:st]
Ex: It is twenty past ten. 10 giờ 20.
before trước khi [bi’fɔ:[r]]
Ex: Before going to bed, I wash my feet.
Trước khi ngủ, tôi rửa chân.
play (v) chơi [plei]
Ex: He often plays football at 5 p.m..
Anh ấy thường chơi bóng đá lúc 5 giờ chiều.
work (V) làm việc [W3:k]
Ex: Everybody works hard. Mọi người làm việc rất chăm chỉ.
have (V) có [haev]
Ex: I have five dogs and three cats.
Tôi có 5 con chó và 3 con mèo.
arrive (v) về, đến [ə’raiv]
Ex: The train arrives in this town at 6 p.m..
Tàu lửa đến thị trấn này lúc 6 giờ tối.

Ngữ pháp Unit 11 SGK Tiếng Anh lớp 4 Mới tập 2

1. Hỏi và đáp về thời gian
Hỏi: Khi muốn hỏi thời gian ta sử dụng cấu trúc sau:

What time is it? / What’s the time?
Mấy giờ rồi?
Đáp: Khi đáp, ta có thể trả lời bằng cách sau:
a) Giờ tròn số (giờ chẵn):

It’s + số giờ + o’clock.
(Nó là)… giờ.

Ex: It’s six o’clock. Sáu giờ.
b) Giờ lẻ:

It’s + số giờ + số phút.
(Nó là)… giờ… phút.
Ex: It’s ten fifteen. Mười giờ mười lăm (phút).
Mở rộng:
Giờ quá, kém:
• Giờ quá:
It’s + số phút + past (after) + số giờ
(Nó là)… giờ… phút..
Ex: It’s ten past five. / It’s ten after five. Năm giờ mười phút.
• Giờ kém:
It’s + số phút + to (before) + số giờ.
(Nó là)… giờ… phút…
Ex: It’s fifteen to seven. / It’s fifteen before seven.
Bẩy (7) giờ kém 15 phút.
Chú ý: Chúng ta có thể thay thế như sau khi trả lời về giờ. quarter = fifteen = 15 phút half = thirty = 30 phút Ex: It’s fifteen past four. = It’s a quarter past four. 4 giờ 15 phút. It’s a quarter to five. 5 giờ kém 15. (hay A giờ 45 phút)
It’s six thirty. = It’s half past six. Or giờ 30 phút.
2. Giới từ “at” và “from… to”
– Giới từ “at” đứng trước thời gian, có ng
… at + giờ…
… (vào) lúc…
Ex: I get up at six o’clock. Tôi thức dậy lúc 6 giờ.
Giới từ from… to… (Từ… đến…)
from + thời gian + to + thời gian
Giới từ “from…to” có nghĩa là “từ… đến’
Ex: from six o’clock to ten o’clock từ 6 giờ đến 10 giờ from Monday to Sunday từ thứ Hai đến Chủ nhật I work from 8 a.m. to 5 p.m..
Tôi làm việc từ 8 giờ sáng đến 5 giờ chiều.
* Một số hoạt động trong ngày của học sinh

get up thức dậy go home về nhà wash my face rửa mặt have breakfast ăn sáng have lunch ăn trưa watch television xem ti vi read books đọc sách go to bed đi ngủ have dinner ăn tối brush my teeth đánh răng get dressed thay quần áo go to school đi học do housework làm công việc nhà do homework làm bài tập listen to music nghe nhạc

Phân hoạt động (động từ) trong các cấu trúc trên, các em có thể sử dụng một số động từ chỉ hoạt động được nêu ở phần trên.

Ex: What time do you get up? Bạn thức dậy lúc mấy giờ?

I get up at six o’clock. Tôi thức dậy lúc 6 giờ.

b)   Khi chúng ta muốn hỏi ai đó (chủ ngử ở đây dùng he / she / it / danh từ số ít) làm gì vào lúc mấy giờ, ta dùng cấu trúc sau:

Hỏi:

What time + does + he + hoạt động (động từ)?

Cậu ấy.. lúc mấy giờ?

Đáp:

He + hoạt động (động từ) (Vs/es) + at + thời gian.

Cậu ây… lúc… giờ.

Lưu ý: Ở cấu trúc này, động từ (Vs/es) thêm “s” hoặc “es”.

Ex: What time does she go to school?

Cô ấy đi học lúc mấy giờ?

She goes to school at six thirty/half past six.

Cô ấy đi học lúc 6 giờ 30 phút.

Lesson 1 Unit 11 trang 6 SGK Tiếng Anh lớp 4 Mới tập 2

1. Look, listen and repeat.

Click tại đây để nghe:

 

Nhìn, nghe và đọc lại.

Mở CD (nội dung ghi âm kèm theo sách) lên nghe và lặp lại việc nghe vài lần. Sau khi đã nghe qua vài lần, lần này mở lại đoạn ghi âm và đọc theo. Tốt nhất các em nên thực hành nói những câu trong phần này với bạn của mình. Ở phần này, các em nên xem kỹ phân số đếm để trả lời về giờ giấc. Khi trả lời về giờ trong tiếng Anh, có hai cách sau đây. Ví dụ khi trả lời là 8 giờ:
• Eight o’clock là cách trả lời phổ biến trong tiếng Anh của người Anh (British English).
8a.m./p.m. (Eight) là cách trả lời phổ biến trong tiếng Anh của người Mỹ (American English).
a) It’s time to get up, Phongề Đêh giờ dậy rồi Phong.
b) What time is it, Mum? Mấy giờ rồi vậy mẹ?
It’s seven o’clock. Bây giờ rồi.
c) Today’s Sunday and I don’t have go to school.
Hôm nay là Chủ nhật và con không phải đi học.
d) But it’s time for breakfast. Nhưng đến giờ ăn sáng rồi.
Oh, yes, Mum. ô, vâng ạ.

2. Point and say.

Chỉ và nói.

Phần này, các em sẽ thực hành nói mâu câu về hỏi và trả lời về giờ: What time is it? (Máy giờ rồi?) —> It’s eight o’clock. (Tám giờ rồi).
Để nhớ lâu hơn mẫu câu trên, các em nên thực hành nói theo từng cặp. Khi trả lời về giờ thì các em cần lưu ý sau:
• American English • British English
eight fifteen a quarter past eight (8 giờ 15 phút)
eight thirty half past eight (8 giờ 30 phút)
eight forty-five a quarter to nine (8 giờ 45 hay 9 giờ kém 15)
Làm việc theo cặp. Hỏi bạn em mấy giờ rồi
a) What time is it? Mấy giờ rồi?
It’s seven o’clock. Bảy giờ rồi.
b) What time is it? Mấy giờ rồi?
It’s seven fifteen. Bảy giờ mười lăm (phút).
c) What time is it? Mấy giờ rồi?
It’s seven twenty-five. Bày giờ hai mươi lăm (phút).
d) What time is it? Mấy giờ rồi?
It’s seven thirty. Bẩy giờ ba mươi (phút).
e) What time is it? Mấy giờ rồi?
It’s forty-five. Bảy giờ bốn mươi lăm (phút).

3. Listen anh tick.

Click tại đây để nghe:

 

Nghe và đánh dấu chọn.

Mở CD lên nghe qua vài lần để nổm nội dụng của mỗi đoạn đàm thoại. Trong quá trình nghe, các em có thể ghi lại nội dung đoạn đàm thoại mà em nghe được vào tập nháp. Những đoạn nào mà các em nghe chưa được thì các em nên nghe lại. Sau khi đã nghe được nội dung của từng đoạn đàm thoại, các em thấy đoạn đàm thoại nào phù hợp với tranh (hình) thì các em đánh dđu chọn vào tranh đó.
1. b 2. b 3. a
Bài nghe:
1. Mother: Mai, it’s time for breakfast now.
Mai: What time is it, Mum?
Mother: It’s six o’clock.
Mai: OK, Mum.
2. Phong: What time is it, Tony?
Tony: It’s seven thirty.
Phong: Seven thirteen or seven thirty?
Tony: Seven thirty.

Phong: Thank you.
Tony: You’re welcome.
3. Nam: What time is it, Mai?
Mai: It’s eight fifteen.
Nam: Eight fifteen or eight fifty?
Mai: Eight fifteen.
Nam: Thank you.
Mai: You’re welcome.

4. Look and write.

Nhìn và viết.

Để làm được bài tập của phần này, các em phải quan sát kỹ đồng hồ chỉ mấy mấy để viết câu trả lời đúng vào chỗ trống. Khi trả lời về giờ, các em cần lưu ý:
• Nếu là giờ đúng, có nghĩa là 1 giờ đúng, 2 giờ đúng,… thì các em sẽ trả lời theo cấu trúc sau: It’s + số giờ + o’clock. Ta dùng số giờ + o’clock để ám chỉ một giờ nào đỏ đúng. Ví dụ: 2 giờ đúng —► It’s two o’clock.
• Còn nếu giờ có kèm theo phút như 4 giờ 10 phút, 5 giờ 30 phút, thì các em sẽ trả lời theo cấu trúc sau: It’s + số giờ + số phút. Ví dụ: 4 giờ 15 phút —► it’s four fifteen.
2. It’s ten twenty. Mười giờ hai mươi.
3Ề It’s ten thirty. Mười giờ ba mươi./Mười giờ rưỡi.
4. It’s eleven fifty. Mười một giờ năm mươi.

5. Let’s sing.

Click tại đây để nghe:

Giải bài tập tiếng anh lớp 4 mới Unit 11: What time is it? - tiếng anh lớp 4 mới Unit 11

Chúng ta cùng hát.

Mở đoạn ghi âm bài hát lên nghe vài lần để làm quen với giai điệu bài hát. Sau khi nghe qua vài lần, các em mở lại và hát theo.

What time is it? Mấy giờ rồi?

What time is it?

It’s six o’clock.

It’s time to get up.

Mấy giờ rồi?

Sáu giờ rồi.

Là thời gian thức dậy.

What time is it?

It’s six fifteen.

It’s time for breakfast.

Mấy giờ rồi?

Sáu giờ mười lăm.

Là thời gian ăn sáng.

What time is it?

It’s six forty-five.

It’s time for school.

Mấy giờ rồi?

Sáu giờ bốn mươi lăm.

Là thời gian đến trường

Lesson 2 Unit 11 trang 8 SGK Tiếng Anh lớp 4 Mới tập 2

1. Look, listen anh repeat.

Click tại đây để nghe:

 

Nhìn, nghe và đọc lại.

Mở CD lên và nghe một vài lần để làm quen với nôi dụng của phần này. Sau khi nghe xong, các em nên tập nói theo. Nghe và nói theo cho đến khi nào các em nói được những câu có trong phân này. Trong phần này, các em làm quen đến một số hoạt động trong ngày của mình như: get up (thức dậy), wash face (rửa mặt), brush teeth (đánh răng), have breakfast (ăn sáng), go to school (đi học), have lunch (ăn trưa), go home (về nhà), have dinner (ăn tối), do homework (làm bài tập về nhà), watch TV (xem ti vi), go to bed (đi ngủ),…
a) What time do you get up? Bạn thức dậy lúc mấy giờ?
Six o’clock. Sáu giờ.
b) What time is it now? Bây giờ là mấy giờ rồi?
Seven fifteen. Bảy giờ mười lăm.
c) Oh no! We’re late for school, Ồ không! Chúng ta trễ học rồi.
d) Let’s run. Chúng ta cùng chạy nào.
Yes! Vâng!

 

2. Point and say.

Click tại đây để nghe:

 

Chỉ và nói.

Ở phần này chủ yếu thực hành hỏi và đáp về những hoạt động trong ngày thường gặp của các em. Khi trả lời thường kèm theo thời gian (giờ). Ví dụ: What time do you wash face? (Bạn rửa mặt lúc mấy giờ?) —► I wash face at six fifteen. (Tôi rửa mặt vào lúc 6 giờ 15).
a) What time do you get up? Bạn thức dậy lúc mấy giờ?
I get up at six o’clock. Tôi thức dậy lúc sáu giờ.
b) What time do you have breakfast? Bạn ăn sáng lúc mấy giờ?
I have breakfast at six thirty. Tôi ăn sáng lúc sáu giờ 30 (phút).
c) What time do you have dinner? Bạn ăn tối lúc mấy giờ?
I have dinner at seven thirty. Tôi ăn tối lúc bảy giờ 30 (phút).
d) What time do you go to bed? Bạn đi ngủ lúc mấy giờ?
I go to bed at nine o’clock. Tôi đi ngủ lúc chín giờ.

3. Let’s talk.

Phần này các em sẽ thực hành nói về hỏi giờ (What time is it?) và hoạt động thường ngày hay là thói quen thường ngày mà các em hay làm vào giờ nào (What time do you + hoạt động hay thói quen?).
Ví dụ: What time is it? —► It’s ten o’clock. What time do you brush teeth?
— I brush teeth at six fifteen. Tôi đánh răng vào lúc 6 giờ 15. Các em có thể đặt câu hỏi cho câu trả lời sau đây: I get up at six o’clock. Tôi thức dậy vào lúc 6 giờ. I wash face at six ten. Tôi rửa mặt vào lúc 6 giờ 10. I have breakfast at six thirty. Tôi ăn sáng vào lúc ó giờ 30. I go to school at forty-five. Tôi đi học vào lúc 6 giờ 45. I have lunch at eleven thirty. Tôi ăn trưa vào lúc 11 giờ 30. I go home at four o’clock. Tôi về nhà vào lúc 4 giờ.
• What time is it? mấy giờ rồi?
• What time do you? Bạn… lúc mấy giờ?

4. Listen and number.

Click tại đây để nghe:

 

Nghe và điền số.

Yêu cầu của phần này là nghe và vẻ kim đồng hồ cho phù hợp với đoạn đàm thoại. Các em mở CD lên nghe vài lần, khi nghe kết hợp với Vi ệc ghi lại nội dung nghe được vào tập nháp. Đoạn nào chưa nghe được thì nghe lại. Sau khi nghe hoàn tốt nội dung bài nghe, quan sát tranh (hình) cho thật kỹ và vẽ kim đồng hồ cho phù hợp với từng đoạn đàm thoại.

Tranh b: em sẽ vẽ kim đồng hồ vào lúc 7 giờ 30, tranh c: em vẽ kim đồng hồ chỉ 8 giờ 15, tranh d: vẽ kim đồng hồ chỉ lúc 8 giờ đúng còn tranh e: vẽ kim đồng hồ 9 giờ đúng.
a. 7.30 c. 8.15 d. 8.00 e. 9.00
Bài nghe:
Hi. My name’s Tom. I’m a pupil at Nguyen Du Primary School. Every day, I get up at seven o’clock. I have breakfast at 7.30. I go to school at 8.15. I’m at school from 9 a.m to 3 p.m. I go home at 3.45. In the evening, I have dinner at seven. I watch TV at eight and go to bed at nine.

5. Look and write.

Nhìn và viết.

Vẽ là vẽ kim đồng hồ và viết thời gian là điền thời gian thực tế của em vào khoảng trống. Ở bài này là dạng bài hỏi thực tế giờ giấc sinh hoạt hằng ngày của em. Ví dụ như, hằng ngày em thức dạy, đi học, ăn tối và đi ngủ vào lúc mấy giờ. Tùy vào thực tế giờ giấc của mỗi em mà trỏ lời câu hỏi này cho phù hợp. Cách trả lời bên dưới là một ví dụ tham khảo. Sau khi đã điền xong, các em nên thực hành với bạn học để luyện kỹ năng nói của mình tốt hơn. Trong quá trình thực hành nói các em có thể thêm một số câu đã học để hoàn thiện bài đàm thoại của mình tự nhiên hơn.

1. I get up at six thirty.

Tôi thức dạy lúc sáu giờ ba mươi (phút).

2. I go to school at seven o’clock.

Tôi đi học lúc bảy giờ.

3. I have dinner at six thirty.

Tôi ăn tối lúc sáu giờ ba mươi (phút).

4. I go to bed at nine thirty.

Tôi đi ngủ lúc chín giờ ba mươi (phút).

6. Let’s play.

Chúng ta cùng chơi.

Pass the secret! (Truyền bí mật!)

Và sau đây chúng ta sẽ chơi trò chơi vượt qua bí mật. Chia lớp thành những nhóm, mỗi nhóm có 6 hoặc 7 học sinh. Số học sinh trong mỗi nhóm sẽ ngồi thành vòng tròn. Học sinh thứ nhất trong nhóm sẽ nói thầm (nói nhỏ) vào tai học sinh thứ hai một câu tiếng Anh, ví dụ câu “I get up at six thirty”. Sau đó học sinh thứ hai nghe được câu vừa nói, và nói cho học sinh thứ ba câu mình nghe được. Cứ thế mà tiếp tục cho đến khi học sinh cuối cùng nghe được câu nói đó và đọc to câu vừa nghe lên cho mọi người cùng biết. Nhóm nào nói câu đúng trong thời gian sớm nhất sẽ là nhóm chiến thắng trò chơi.

Lesson 3 Unit 11 trang 10 SGK Tiếng Anh lớp 4 Mới tập 2

1. Listen and repeat.

Nghe và đọc lại.

Click tại đây để nghe:

 

Ở phần này, các em sẽ được tập cách phát âm của phụ âm đôi “oo”. Nghe thật kỹ đoạn ghi âm và đọc theo. Sau đó đọc ghép phụ âm đôi “oo’ vào từ “cook, book, noon, school. Các em nên luyện phát âm nhiều lần để đọc thành thạo các từ bên dưới nhé.

cook My mother cooks at six o’clock.
Mẹ tôi nấu ăn lúc sáu giờ.
book Your book is on the table.
Quyển sách của bạn ở trên bàn.
noon I play football at noon.
Tôi chơi đá bóng vào buổi trưa.
school They have lunch at school.
Họ ăn trưa tại trường.

2. Listen and circle. Then write and say aloud.

Click tại đây để nghe:

 

Nghe và khoanh tròn. Sau đó viết và đọc lớn.

Mở CD lên và nghe, nếu nghe chưa được có thể nghe lại vài lần. Sau khi đã nghe được câu trong bài nghe. Các em ghi ra tập nháp từ nghe được để điền vào chỗ trống của câu. Sau đó các em đọc to câu vừa hoàn thành.
1. book 2. school 3. cook 4. noon
1. Look! The book is red. Nhìn kìa! Quyển sách màu đỏ.
2. They usually read books at school. Họ thường đọc sách ở trường.
3. My big brother can cook. Anh trai lớn của tôi có thể nấu ăn.
4. The children usually play football at noon.
Những đứa trẻ thường xuyên chơi đá bóng vào buổi trưa.

3. Let’s chant.

Chúng ta cùng hát ca.

Mở CD lên nghe vài lần để làm quen với giai điệu bài hát. Sau đó mở lại và cùng hát theo. Nếu được thì giáo viên sẽ tập cho các em cách hát và có những hành động minh họa cho bài hát thêm sinh động giúp các em vui và nhớ lâu hơn.
What time do you go to school?
Bạn đi học lúc mấy giờ?
What time do you go to school?
Seven o’clock in the morning

Seven o’clock in the morning

Is time for school.

Bạn đi học lúc mấy giờ?
Bảy giờ sáng

Bảy giờ sáng

Là giờ đi học.

What time do you have dinner?
Six o’clock in the evening

Six o’clock in the evening

Is time for dinner.
Bạn ăn tối lúc mấy giờ?
Sáu giờ tối

Sáu giờ tối

Là giờ ăn tối.

4. Read and complete.

Đọc và hoàn thành.

Đọc đoạn văn ngắn về giờ giấc sinh họat của một học sinh. Các em có thể đọc lướt qua để nám nội dung. Trong quá trình đọc thì các em có thể tự mình có thể dịch sơ lược nội dung để hiểu hơn vẻ nội dung bài đọc. Trong quá trình dịch, những từ vựng nào không hiểu có thể hỏi bạn bè, thầy cố hoặc tra từ điển để hiểu. Hoàn tốt phần đọc hiểu xong, các em sẽ tiến hành những câu còn trống để hoàn tốt bài tập.

1. 7 a.m. (seven) 2. 5 (five o’clock)
3. has dinner 4. goes to bed
Phong học tại Trường Tiểu học Nguyễn Du. Mỗi ngày cậu ấy thức dậy vào lúc sáu giờ ba mươi. Cậu ấy đi học lúc 7 giờ sáng. Trường bắt đầu học lúc 7 giờ 30 sáng và kết thúc lúc 4 giờ 30 chiều. Cậu ấy về nhà lúc 5 giờ. Cậu ấy ăn tối lúc 7 giờ 15. Sau đó cậu ấy làm bài tập và nghe nhạc. Cậu ấy đi ngủ lúc 9 giờ 45.
1. Phong đi học lúc 7 giờ sáng.
2. Cậu ấy về nhà lúc 5 giờ.
3. Cậu ấy ăn tối lúc 7 giờ 15.
4. Cậu ấy đi ngủ lúc 9 giờ 45.

5. Write about you.

Viết về em.

Phần này, các em sẻ viết một đoạn văn ngắn về một học sinh được minh họa ở tranh và có phân gợi ý (để trống) của đề bài.
Linda gets up at six o’clock. She has breakfast at six forty-five.
She goes to school at seven o’clock. She watches TV at 8.30 pếm.
And she goes to bed at nine fifteen.
Linda thức dậy vào lúc ó giờ. Cô ấy ăn sáng lúc ố giờ 45.
Cô ấy đến trường lúc 7 giờ. Cô ấy xem ti vi lúc 8 giờ 30 tối.
Và cô ấy đi ngủ lúc 9 giờ 15.

6. Project.

Dự án.

Các em sẽ làm dự án về hoạt động hay thói quen thường ngày của các em. Các em có thể tham khảo các bài đọc hoặc những bài đã học để có thể tư liệu mà làm… Sau đây là mâu có sân của dự án. Các em dựa vào mâu cho sân để làm. Ví dụ sau là một tham khảo, các em có thể làm khác đi theo thực tế của mình.
Hoàn thành thói quen thường ngày của em. Sau đó nói cho cả lớp
nghe về chúng.
Activity (Hoạt động) Time (Thời gian)
In the morning get up (thức dậy) 6.30
(Vào buổi sáng) have breakfast (ăn sáng) 6.45
In the afternoon • go home (về nhà) 4.00
(Vào buổi chiều) • go swimming (đi bơi) 4.30
In the evening • have dinner (ăn tối) 6.30
(Vào buổi tối) • go to bed (đi ngủ) 9.30

Bạn đang xem bài viết Giải bài tập tiếng anh lớp 4 mới Unit 11: What time is it?. 
Bài viết được tổng hợp bởi website https://dethithu.online