Giải bài tập tiếng anh lớp 4 mới Unit 1: Nice to see you again

Giải bài tập tiếng anh lớp 4 mới Unit 1: Nice to see you again

Giải bài tập tiếng anh lớp 4 mới Unit 1: Nice to see you again

Giải bài tập tiếng anh lớp 4 mới Unit 1: Nice to see you again – Với mong muốn cung cấp đến quý thầy cô cùng các em học sinh lớp 4 nhiều hơn nữa những tài liệu chất lượng để phục vụ công tác dạy và học môn Tiếng anh lớp 4. Dethithuvn.online đã sưu tầm để gửi đến các em học sinh và quý thầy cô tài liệu: Giải bài tập tiếng anh lớp 4 mới Unit 1: Nice to see you again. Mời các em cùng quý thầy cô tham khảo.

Giải bài tập tiếng anh lớp 4 mới Unit 1: Nice to see you again

Từ vựng Unit 1 SGK Tiếng Anh lớp 4 Mới tập 1

morning (n) buổi sáng [‘mɔ:niŋ]
Ex: I get up at 6:00 in the morning.Tôi thức dậy lúc 6 giờ vào buổi sáng.
Good morning: chào buổi sáng
Ex: Good morning class. Chào buổi sáng cả lớp.
afternoon (n) buổi chiều [a:fte’nu:n]
Ex: I play football in the afternoon. Tôi chơi bóng đá vào buổi chiều.
Good afternoon: chào buổi chiều
Ex: Good afternoon teacher. Chào cô buổi chiều ạ.
evening (n) buổi tối [’i:vnig]
Ex: I have dinner at 8:00 in the evening.Tôi ăn tồi lúc 8 giờ vào buổi tối.
Good evening: chào buổi tối
Ex: Good evening everyone. Chào buổi tối tất cả mọi người.
goodbye (n) chào tạm biệt /gʊd’bai/
Ex: Goodbye teacher. Chào tạm biệt thầy /cô giáo.
again (adv) lại, nữa [o’gein]
Ex: See you again. Hẹn gặp lại.
see (v) gặp, nhìn thấy [si:]
Ex: Nice to see you again. Rất vui khi gặp lại bạn.
Good night (idiom) Chúc ngủ ngon
Ex: Good night, Mum. Chúc mẹ ngủ ngon.
pupil (n) học sinh [’pju:pl]
Ex: The pupil is in class. Học sinh ở trong lớp.
England (n) nước Anh [‘iɳglənd]
Ex: She is from England. Cô ấy đến từ nước Anh.
hometown (n) thị trấn, quê hương [houm’taun]
Ex: Viet Nam is my hometown.Việt Nam là quê hương của tôi.
later sau[‘leite]
Ex: See you later. Hẹn gặp bạn sau.
meet (v) gặp [mi:t]
Ex: Nice to meet you. Rất vui được gặp bạn.
tomorrow (n) ngày mai [tə’mɒrəʊ]
Ex: See you tomorrow. Hẹn gặp bạn ngày mai.
Primary School trường Tiểu học [‘praiməri ‘sku:l]
Ex: I study at Ngoe Hoi Primary School. Tôi học tại trường Tiểu học Ngọc Hồi.

Ngữ pháp Unit 1 SGK Tiếng Anh lớp 4 Mới tập 1

1. Chào hỏi
Các em biết không, văn hóa chào hỏi đóng vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta, đặc biệt là đối với người Việt Nam. Mỗi khi gặp ai, chúng ta cũng phải chào hỏi để thể hiện rằng chúng ta là người lịch sự. Người Việt Nam có rất nhiều cách để chào hỏi, chẳng hạn, khi các em gặp một người lớn tuổi, các em có thể chào “Cháu chào bác ạ!” hay “Cháu chào ông ạ”. Khi các em gặp một người bạn, có thể mở lời chào bằng một câu hỏi “Cậu đang đi đâu đấy?“, “Cậu khỏe không?”… Cách chào hỏi trong tiếng Anh đơn giản hơn so với tiếng Việt, nhưng để xem đơn giản đến mức nào, các em hãy bước vào bài học này nhé.
Trong bài học này chúng ta sẽ học một số từ, câu trong tiếng Anh dùng để chào hỏi:
– Hello: sử dụng ở mọi tình huống, mọi đối tượng giao tiếp.
– Hi: sử dụng khi hai bên giao tiếp là bạn bè, người thân.
– Good morning: Chào buổi sáng
– Good noon: Chào buổi trưa
– Good afternoon: Chào buổi chiều
– Good evening: Chào buổi tối
– Good night!: Chúc ngủ ngon! (chào khi đi ngủ)
Khi dùng câu chào thầy, cô giáo ở trường hoộc lớp học, các em có thể dùng các câu chào sau:
Ex: Good morning.
Em chào (buổi sáng) thầy/cô ạ!
Good morning, Miss Lan.
Em chào (buổi sáng) cô Lan ạ!
Good morning, teacher.
Em chào (buổi sáng) thầy/cô ạ!
– Chào tạm biệt: Goodbye (tiếng Anh của người Anh)
Bye bye (tiếng Anh củo người Mỹ)
Ngoài ra, chúng ta còn có thể dùng “Bye” (Tạm biệt).
– Đáp lại lời chào tạm biệt: Bye. See you later.
Tạm biệt. Hẹn gặp lại.
2. Hỏi và đáp về sức khỏe của ai đó:
Khi muốn hỏi sức khỏe của ai đỏ dạo này ra sao, dùng cấu trúc:
How + to be + S (Subject)?
“How” có nghĩa là thế nào, như thế nào; sao, ra sao, làm sao. “S” (Subject – chủ ngữ trong câu) ở số ít có thể dùng you/ she/ he (bạn/ cô ấy/ cậu đấy). Tùy vào chủ ngữ mà ta chia “to be” cho phù hợp. Với chủ ngữ số nhiều you/ they (các bạn/ họ) ta chọn “to be” là “are”. Còn đối với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít (he/ she/ it hoặc danh từ số ít) thì ta chọn “to be” là “is”.
How are you?
Bạn khỏe không?
How are you, Khang?
Bạn khỏe không Khang?
Để trả lời cho cấu trúc trên, ta dùng:
s + to be + fine/ bad, thanks.
“fine” (tốt) ý muốn nói là sức khỏe “tốt”, “very well” (rất tốt), “bad” (xấu), “very bad” (rất xấu) ý muốn nói là sức khỏe không được tốt lắm. Khi trả lời xong, thường hỏi lại bằng câu And you? (Còn bạn thì sao?) hoặc có thể sử dụng “And how are you?” (Bạn khỏe không?).
• Thanks có nghĩa là cảm ơn cái gì đó nghĩa là “thanks for… = it thanks for…” từ “it” được hiểu ngầm, mà “it” là số ít nên thêm “s” vào sau động từ “thank” là “thanks” vì “it” được hiểu ngầm nên được lược bỏ. Nên ta có từ “Thanks” được dùng trong giao tiếp hàng ngày, vì cách nói ngắn gọn, cũng như ý nghĩa thân một.
• Thank you = I thank you, cũng phân tích tương tự như trên, chủ ngữ “I” ở ngôi thứ nhất số ít nên không chia (không thêm) “s” vào sau động từ “thank”, mà chủ ngữ này thường được bỏ khi nói nên ta còn “Thank you”. “Thank you” được dùng trong giao tiếp mang tính chất trang trọng hơn “Thanks”.
Ex: (1) A: How are you? Bạn khỏe không?
B: I’m fine, thanks. And you?
Tôi khỏe, cám ơn. Còn bạn thì sao ?
A: l’m fine. Tôi khỏe.
Trong trường hợp người hỏi và người trả lời có sức khỏe giống nhau thì ta dùng từ !‘too” (cũng, cũng thế, cũng vậy) vào cuối câu trà lời về sức khỏe của mình.
A: I’m fine, too. Tôi cũng khỏe.
(2) How is she? Cô ấy khỏe không?
She is bad, thanks. Cô ấy không được khỏe, cám ơn.

Mở rộng:
• How do you do?
“How are you?” và “How do you do?” gần như cùng nghĩa với nhau.
Câu “How do you do?” dùng để nói sau khi mình được giới thiệu với ai đó nhưng không đòi hỏi người kia phái đáp lại.
Để trả lời cho câu chào hỏi trên, người Anh thường dùng: “I am fine. Thank you for asking me. How about you?” (Tôi khỏe. Cóm ơn bạn đã hỏi thăm tôi. Còn bạn thì như thế nào?)
* How are you?
Còn người Mỹ thì dùng vắn tắt là “How are you?” nghĩa là Bạn khỏe không? hay Mọi thứ ổn chứ?
Trả lời theo cách của người Mỹ vắn tắt hơn “I’m fine. Thanks. And you?” (Tôi khỏe. Cám ơn. Còn bạn thì sơo?)
3. Giới thiệu về mình
Chúng ta có thể dùng cấu trúc sau để giới thiệu về mình (tên gì, là học sinh cũ hay mới, học lớp mấy,…).
(1) I am… = I’m…
Tôi là…
(2) I am in … = I’m in…
Tôi học lớp…
(3) Hello. I am… = I’m…
Xin chào. Tôi là…
Sau khi các em giới thiệu về mình xong, người bạn có thể nói: Nice to meet you = It’s nice to meet you (Rất vui được gặp bạn). Để đáp Iại câu nói này, các em có thể nói: Nice to meet you, too = It’s nice to meet you, too (Cũng rất vui được gặp bạn).
4. Hỏi và trả lời ai đó từ đâu tới
“Where” (ở đâu), “from” (từ). Khi muốn hỏi ai đó từ đâu đến, chúng ta sử dụng các cấu trúc sauễ Trong trường hợp chủ ngử là “he/she” ở ngôi thứ 3 số ít thì ta sử dụng động từ “to be” là “is”.
Hỏi:
Where is she/he from?
Cô ấy/ cậu ấy từ đâu tới (đến)?
Trả lời: She/He + is from + tên địa danh/quốc gia.
Cô ấy/cậu ấy đến từ
Ex: Where’s she / he from? Cô ấy / Anh ấy đến từ đâu?
She’s / He’s from England. Cô ấy /Anh ấy đến từ Anh.

 

 

Lesson 1 Unit 1 trang 6 SGK Tiếng Anh lớp 4 Mới tập 1

1. Look, listen and repeat.

Click tại đây để nghe:

 


Nhìn, nghe và đọc lại.
Mở CD (nội dung ghi âm kèm theo sách) lên nghe và lặp lại việc nghe vài lần. Sau khi đã nghe qua vài lần, lần này mở lại đoạn ghi âm và đọc theo. Tốt nhất các em nên thực hành nói những câu trong phân này với bạn của mình. Các em cần lưu ý:
• “Hello/Hi” dùng để chào hỏi một cách không trang trọng, dùng trong những tình huống thân mật.
• “Good morning/Good afternoon/Good evening” dùng để chào hỏi một cách trang trọng.
a) Good morning, class. Chào buổi sáng cả lớp.
Good morning, Miss Hien. Chúng em chào buổi sáng cô Hiền ạ.
b) Nice to see again. Rất vui được gặp lại các em.
c) How are you, Mai? Em khỏe không Mai?
I’m very well, thank you. And you?
Em rốt khỏe, câm ơn cô. Còn cô thì sao ạ?
I’m very well, too. Cô cũng rất khỏe.
d) Good morning, Miss Hien. Sorry, I’m late!
Em chào buổi sáng cô Hiền ạ. Xin lỗi, em đến trễ!
Yes, come in. Được rồi, em vào đi.

2. Point and say.

Chỉ và nói.

Phần này thực hành nói những mẫu câu đã được học ở phần 1, để củng cố và nhớ lâu hơn những mẫu câu trên. Các em nên thực hành nói theo từng cặp.

a)   Good morning. Chào buổi sáng.

b)  Good afternoon. Chào buổi chiều.

c)  Good evening. Chào buổi tối.

3. Listen anh tick.

Click tại đây để nghe:

 


Nghe và đánh dấu chọn.
Mở CD lên nghe qua vài lần để nắm nội dung của mỗi đoạn đàm thoại. Trong quá trình nghe, các em có thể ghi lại một số câu mà em nghe được trên tập nháp. Những đoạn nào mà các em nghe chưa được thì các em nên nghe lại. Sau khi đã nghe được nội dung của từng đoạn đàm thoại, các em thấy đoạn đàm thoại nào phù hợp với tranh (hình) thì các em đánh dấu chọn vào tranh đó.
1. b 2. a 3. a
Bài nghe:
1. Nam: Good afternoon, Miss Hien.
Miss Hien: Hi, Nam. How are you?
Nam: I’m very well, thank you. And you?
Miss Hien: Fine, thanks.
2. Phong: Good morning, Mr Loc.
Mr Loc: Good morning, Phong.
Phong: It’s nice to see you again.
Mr Loc: Nice to see you, too.
3. Mai: Goodbye, daddy.
Father: Bye, bye. See you soon.

4. Look and write.

Nhìn và viết.
Để làm được bài tập của phần này, các em phải quan sát kỹ tranh để chọn từ phù hợp điền vào chỗ còn trống.
1. Good morning. Chào buổi sáng.
2. Good afternoon. Chào buổi chiều.
3. Goodbye. Chào tạm biệt.

5. Let’s sing.

Click tại đây để nghe:

 


Chúng ta cùng hát.

Mở đoạn ghi âm bài hát lên nghe vài lần để làm quen với giai điệu bài hát. Sau khi nghe qua vài lần, các em mở lại và hát theo.

Good morning to you

Good morning toyou.

Good morning to you.

Good morning, dear Miss Hien.

Good morning to you.

Chào buổi sáng cô giáo

Chào buổi sáng cô gióo

Chào buổi sáng, cô Hiền thân mến

Chào buổi sáng cô giáo

Good morning to you.

Good morning to you.

Good morning, dear children.

Good morning to you.

Chào buổi sáng các em

Chào buổi sáng các em

Chào buổi sáng, các em thân yêu

Chào buổi sáng các em.

Lesson 2 Unit 1 trang 8 SGK Tiếng Anh lớp 4 Mới tập 1

1. Look, listen anh repeat.

Click tại đây để nghe:

 


Nhìn, nghe và đọc lại.

Mở CD lên và nghe một vài lần để làm quen với nôi dụng của phần này. Sau khi nghe xong, các em nên tập nói theo. Nghe và nói theo cho đến khi nào các em nói được những câu có trong phần này. Các em lưu ý:

  • Nice to see you again (Rất vui được gặp lợi bạn) dùng khi gặp lợi một người nào đó.

Nice to meet you (Rát vui được gặp bạn) dùng khi lần đầu tiên gặp một người nào đó.

a)   Good morning, Miss Hien. Chào cô Hiền buổi sáng ạ.

I’m Hoa. I’m a new pupil. Em là Hoa. Em là một học sinh mới.

b)   Hi, Hoa. It’s nice to meet you. Chào, Hoa. Rốt vui được biết em.

Nice to meet you, too. Em cũng rất vui được biết cô.

c)   Goodbye, Miss Hien. Tạm biệt cô Hiền.

Bye, Hoa. See you tomorrow. Tạm biệt Hoa. Hẹn gặp em ngày mai.

2. Point and say.

Click tại đây để nghe:

 


Chỉ và nói.

Ở phần này chủ yếu thực hành phần đáp lời ai đó khi họ nói Goodbye. Các em cần lưu ý sau:

  • See you tomorrow (Hẹn gặp bạn vào ngày mai) hoặc See you later

(Hẹn gặp bạn sau) hoặc Goodbye (Bye-Bye, Bye) được dùng để đáp lời ai đó khi họ nói Goodbye.

  • Good night (Chúc ngủ ngon) được dùng để đáp lời ai đó khi họ nó Good night trước khi đi ngủ.

a)   Goodbye. See you tomorrow. Tạm biệt. Hẹn gặp bạn ngày mai.

b)  Goodbye. See you later. Tạm biệt. Hẹn gặp bạn sau.

c)  Good night. Chúc ngủ ngon.

3. Let’s talk

– Good _______. Nice too meet you.

– Good _______. See you tomorrow.

Cùng luyện nói

Good morning. Nice to meet you.Chào buổi sáng. Rất vui được gặp bạn.

Goodbye. See you tomorrow.Chào tạm biệt. Hẹn gặp bạn ngày mai.

Good afternoon. Nice to meet you.

Chào buổi chiều. Rất vui được gặp bạn.

Goodbye. See you tomorrow.

Chào tạm biệt. Hẹn gặp bạn ngày mai.

Good evening. Nice to meet you.

Chào buổi tối. Rất vui được gặp bạn.

Goodbye. See you tomorrow.

Chào tạm biệt. Hẹn gặp bạn ngày mai.

4. Listen and number.

Click tại đây để nghe:

 

Nghe và điền số.

Yêu cầu của phần này là nghe và điền số của đoạn đàm thoại với tranh cho phù hợp. Số được đọc trong nội dung bài nghe. Các em mở CD lên nghe vài lần, khi nghe kết hợp với việc ghi lại nội dung nghe được vào tập nháp. Đoạn nào chưa nghe được thì nghe lại. Sau khi nghe hoàn tất nội dung bài nghe, quan sát hình cho thật kỷ, chọn số trong nội dung bài nghe để ghi vào ô trống. Để làm được bài tập này các em phải luyện tập kỹ năng nghe và ghi lại nội dung nghe được. Trong nội dung phần nghe sẽ chia ra những đoạn đàm thoại nhỏ, trong mỗi đoạn đàm thoại đều có số thứ tự.

a 2   b 4   c1  d 3

Bài nghe:

1. Tom:

Good morning, Miss Hien.

Miss Hien:

Good morning. What’s your name?

Tom:

My name’s Tom. T-O-M, Tom White. I’m from America.

2. Tom:

Hello, I’m Tom. I’m from America.

Mai:

Hello, Tom. I’m Mai. I’m from Viet Nam.

Tom:

Nice to meet you, Mai.

Mai:

Nice to meet you, too.

3. Phong:

Hi, Tom. How are you?

Tom:

Hi, Phong. I’m very well, thank you. And you?

Phong:

I’m fine, thanks.

4. Tom:

Goodbye, Mr Loc.

Mr Loc:

Bye-bye, Tom. See you tomorrow.

5. Look and write.

Nhìn và viết.

Quan sát tranh thật kỹ, chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống hoàn thành đoạn đàm thoại. Phần này nhằm giúp các em quan sát tranh và cũng cố bài học. Sau khi đã điền xong, các em nên thực hành với bạn học để luyện kỹ năng nói của mình tốt hơn. Trong quá trình thực hành nói các em có thể thêm một số câu đã học để hoàn thiện bài đàm thoại của mình tự nhiên hơn.

1. A: Hello. I’m Mai. I’m from Viet Nam.

Xin chào. Mình là Mai. Mình đến từ Việt Nam.

B: Hello. I’m Tom. I’m from America.

Xin chào. Mình là Tom. Mình đến từ Mỹ.

2. A: Good morning, teacher.

Em chào thầy buổi sáng ạ.

B: Good morning, Tom. Nice to meet you.

Chào buổi sáng, Tom. Râ’t vui được gặp em.

3. A:Good night, Mum. Chúc mẹ ngủ ngon.

B: Good night, Tom. Mẹ chúc Tom ngủ ngon.

6. Let’s play

Chúng ta cùng chơi

Trò chơi Bingo

Bây giờ chúng ta sẽ tham gia trò chơi Bingo. Trước tiên các em hãy viết câu tiếng Anh có trong 9 khung đã gợi ý ở trang 9 sách giáo khoa vào tập vở của mình (Good morning, Good afternoon, Good evening, Hello, Good night, Goodbye, Nice to meet you, Hi, Bye)Ề Sau khi tất câ học sinh đã sẵn sàng, một em học sinh đọc to 1 trong 9 câu có trong khung. Ví dụ là “Hello” thì các em còn Iại tìm và chọn đánh dấu chéo vào từ đó. Và cứ tiếp tục đọc to các từ còn lại. Đến một lúc nào đó, nếu bạn học sinh nào đánh chéo được 3 từ cùng nằm trên 1 đường thẳng hàng thì bạn đó là người thắng cuộc trong trò chơi này.

Lesson 3 Unit 1 trang 10 SGK Tiếng Anh lớp 4 Mới tập 1

1. Listen and repeat.

Click tại đây để nghe:

 

– l . Ví dụ: Linda. “Hello, Linda.”

– n . Ví dụ: night. “Good night.”

Nghe và đọc lại.

Ở phần này, các em sẽ được tập cách phát âm của phụ âm “l” và “n”. Nghe thật kỹ đoạn ghi âm và đọc theo. Sau đó đọc ghép phụ âm “l” vào từ “Linda” và phụ âm “n” vào từ “night”. Các em nên luyện phát âm nhiều lần để đọc thành thạo hai phụ âm trên.

Hello, Linda. Xin chào, Linda.

Good night. Chúc ngủ ngon.

2. Listen and circle. Then write and say aloud.

Click tại đây để nghe:

 


Nghe và khoanh tròn. Sau đó viết và đọc lớn.

Mở CD lên và nghe, nếu nghe chưa được có thể nghe lại vài lần. Sau khi đã nghe được câu trong bài nghe. Các em sẽ khoanh tròn từ nghe được và viết vào chỗ trống. Sau đó các em đọc to câu vừa nghe được.

  1. B 2. B  3. B  4. A

Bài nghe:

1. Hello. I’m Nam.

  1. I’m from England.
  2. Hello. My name’s Linda.
  3. Good night.

3. Let’s chant.

Click tại đây để nghe:

 

Chúng ta cùng hát ca.

Mở CD lên nghe vài lần để làm quen với giai điệu bài hát. Sau đó trở lại và cùng hát theo.

Hello, friends!

Xin chào các bạn!

Hello. I’m Linda.

I’m from England.

Nice to meet you, Linda.

Xin chào. Mình là Linda.

Mình đến từ nước Anh.

Rất vui được gặp bạn, Linda.

Hello. I’m Nam.

I’m from Viet Nam. Nice to meet you, Nam.

Xin chào. Mình là Nam.

Mình đến từ nước Việt Nam.

Rất vui được gặp bạn, Nam.

Hello, Linda.

Hello, Nam.

We’re friends,

Xin chào, Linda.

Xin chào, Nam.

Chúng ta là bạn.

4. Read and answer.

Đọc và trả lời.

Với bài tập này, các em đọc toàn bộ nội dung “Thẻ học sinh” để nắm nội dung và trả lời câu hỏi. Trong quá trình đọc thì các em có thể tự mình có thể dịch sơ lược nội dung. Trong quá trình dịch, những từ vựng nào không hiểu có thể hỏi bạn bè, thầy cô hoặc tra từ điển để hiểu.

STUDENT’S CARD

THẺ HỌC SINH

Name: Do Thuy Hoa

Tên: Đồ Thúy Hoa

Hometown: Ha Noi, Viet Nam

Quê quán: Hà Nội, Việt Nam

School: Nguyen Du Primary School

Trường: Trường Tiểu học Nguyễn Du

Class: 4A Lớp: 4A

STUDENT’S CARD

THẺ HỌC SINH

Name: Tony Jones

Tên: Tony Jones

Hometown: Sydney, Australia

Quê quán: Sydney, úc

School: Nguyen Du Primary School

Trường: Trường Tiểu học Nguyễn Du

Class: 4A Lớp: 4A

1. What is the girl’s name? Tên của cô gái là gì?

–> The girl’s name is Do Thuy Hoa. Cô gói tên là Đỗ Thúy Hoa.

2. Where is she from? Cô ấy đến từ đâu?

—> She is from Ha Noi, Viet Nam. Cô ốy đến từ Hà Nội, Việt Nam.

3. What is the boy’s name? Tên của chàng trai là gì?

–> The boy’s name is Tony Jones. Chàng trai tên là Tony Jones.

4. Where is he from? Cậu ây từ đâu đến?

—► He is from Sydney, Australia. Cậu ấy đến từ Sydney, úc.

5. Write about you.

Viết về em.

Phần này, các em sẽ viết một đoạn văn ngắn về mình từ gợi ý sau của đề bài.

Viết tên em, quê em và trường em.

My name is Do Ngoc Phuong Trinh.

I am from Ho Chi Minh City, Viet Nam.

My school is Ngoe Hoi Primary School.

Tên tôi là Đỗ Ngọc Phương Trinh.

Tôi đến từ Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Trường tôi là Trường Tiểu học Ngọc Hồi.

6. Project.

Dự án.

Các em sẽ làm dự án là một chiếc thẻ học sinh của chính mình. Các em có thể tham khảo chiếc thẻ học sinh ở trong phần 4 hoặc tham khảo một số thẻ học sinh mà thực tế các em có. Vẽ và điền đầy đủ thông tin về một chiếc thẻ học sinh theo mẫu. Sau đó trình bày cho giáo viên và các bạn trong lớp về chiếc thẻ của mình làm.

Làm một tấm thẻ của chính mình. Sau đó nhìn vào thẻ của bạn học và nói cho giáo viên về cậu ấy/cô ấy.

Name: Do Ngoc Phuong Trinh

Tên: Đỗ Ngọc Phương Trinh

Hometown: Ho Chi Minh City, Viet Nam

Quê quán: Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

School: Ngoc Hoi Primary School

Trường: Trường Tiểu học Ngọc Hồi

Class: 4B

Lớp: 4B