Câu hỏi trắc nghiệm Vật lý lớp 11: Dòng điện không đổi – nguồn điện có đáp án
Câu hỏi trắc nghiệm Vật lý lớp 11: Dòng điện không đổi – nguồn điện có đáp án – Với mong muốn cung cấp đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh lớp 11 nhiều tài liệu hay và chất lượng để phục vụ công tác giảng dạy và học tập môn Vật lý. Dethithu.online đã sưu tầm để gửi tới bạn tài liệu: Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 11: Dòng điện không đổi – nguồn điện. Mời các bạn tham khảo
Câu hỏi trắc nghiệm Vật lý lớp 11: Dòng điện không đổi – nguồn điện có đáp án
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VỀ DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI – NGUỒN ĐIỆN
Câu 1. Dòng điện được định nghĩa là
A. Dòng chuyển dời có hướng của các điện tích.
B. Dòng chuyển động của các điện tích.
C. Là dòng chuyển dời có hướng của electron.
D. Là dòng chuyển dời có hướng của ion dương.
Câu 2. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của
A. Các ion dương. B. Các electron. C. Các ion âm. D. Các nguyên tử.
Câu 3. Trong các nhận định dưới đây, nhận định không đúng về dòng điện là:
A. Đơn vị của cường độ dòng điện là A.
B. Cường độ dòng điện được đo bằng ampe kế.
C. Cường độ dòng điện càng lớn thì trong một đơn vị thời gian điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn càng nhiều.
D. Dòng điện không đổi là dòng điện chỉ có chiều không thay đổi theo thời gian.
Câu 4. Điều kiện để có dòng điện là
A. Có hiệu điện thế. B. Có điện tích tự do.
C. Có hiệu điện thế và điện tích tự do. D. Có nguồn điện.
Câu 5. Nguồn điện tạo ra hiệu điện thế giữa hai cực bằng cách
A. Tách electron ra khỏi nguyên tử và chuyển electron và ion về các cực của nguồn.
B. Sinh ra electron ở cực âm.
C. Sinh ra ion dương ở cực dương.
D. Làm biến mất electron ở cực dương.
Câu 6. Trong các nhận định về suất điện động, nhận định không đúng là:
A. Suất điện động là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện.
B. Suất điện động được đo bằng thương số công của lực lạ dịch chuyển điện tích ngược nhiều điện trường và độ lớn điện tích dịch chuyển.
C. Đơn vị của suất điện động là Jun.
D. Suất điện động của nguồn có trị số bằng hiệu điện thế giữa hai cực khi mạch ngoài hở.
Câu 7. Nếu trong thời gian Δt = 0,1 s đầu có điện lượng 0,5 C và trong thời gian Δt’ = 0,1 s tiếp theo có điện lượng 0,1 C chuyển qua tiết diện của vật dẫn thì cường độ dòng điện trong cả hai khoảng thời gian đó là
A. 6 A. B. 3 A. C. 4 A. D. 2 A
Câu 8. Hai nguồn điện có ghi 20 V và 40 V, nhận xét nào sau đây là đúng
A. Hai nguồn này luôn tạo ra một hiệu điện thế 20 V và 40V cho mạch ngoài.
B. Khả năng sinh công của hai nguồn là 20 J và 40 J.
C. Khả năng sinh công của nguồn thứ nhất bằng một nửa nguồn thứ hai.
D. Nguồn thứ nhất luôn sinh công bằng một nửa nguồn thứ hai.
Câu 9. Hạt nào sau đây không thể tải điện
A. Prôtôn. B. Êlectron.
C. Iôn. D. Phôtôn.
Câu 10. Dòng điện không có tác dụng nào trong các tác dụng sau.
A. Tác dụng cơ. B. Tác dụng nhiệt.
C. Tác dụng hoá học. D. Tác dụng từ.
Câu 11. Điểm khác nhau căn bản giữa Pin và ác quy là
A. Kích thước. B. Hình dáng.
C. Nguyên tắc hoạt động. D. Số lượng các cực.
Câu 12. Cấu tạo pin điện hóa là
A. Gồm hai cực có bản chất giống nhau ngâm trong dung dịch điện phân.
B. Gồm hai cực có bản chất khác nhau ngâm trong dung dịch điện phân.
C. Gồm 2 cực có bản chất khác nhau ngâm trong điện môi.
D. Gồm hai cực có bản chất giống nhau ngâm trong điện môi.