Giải bài tập môn Hóa Học lớp 10 Bài 26: Luyện tập Nhóm halogen

Giải bài tập môn Hóa Học lớp 10 Bài 26: Luyện tập Nhóm halogen

Giải bài tập môn Hóa Học lớp 10 Bài 26: Luyện tập: Nhóm halogen – Dethithu.online xin giới thiệu tới các em học sinh cùng quý phụ huynh Giải bài tập môn Hóa Học lớp 10 Bài 26: Luyện tập: Nhóm halogen để tham khảo chuẩn bị tốt cho bài giảng học kì mới sắp tới đây của mình. Mời các em tham khảo.

Giải bài tập môn Hóa Học lớp 10 Bài 26: Luyện tập: Nhóm halogen

Giải bài tập môn Hóa Học lớp 10 Bài 26: Luyện tập: Nhóm halogen

Hướng dẫn giải bài tập lớp 10 Bài 26: Luyện tập: Nhóm halogen

KIẾN THỨC CƠ BẢN

TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI

  1. Dãy nào sau đây được sắp xếp đúng theo thứ tự tính axit giảm dần?
  2. HCl, HBr, HI, HF
  3. HBr, HI, HF, HCl
  4. HI, HBr, HCl, HF
  5. HF, HCl, HBr, HI

Hướng dẫn giải:

C đúng

  1. Đổ dung dịch AgNO3vào dung dịch muối nào sau đây sẽ không có phản ứng?
  2. NaF                                       C. NaBr
  3. NaCl                                      D. NaI

Hướng dẫn giải:

Chọn A

  1. Trong các phản ứng hóa học sau:

SO2  + Br2  + 2H2O  →  H2SO4 + 2HBr

Brom đóng vai trò gì?

  1. Chất khử.
  2. Chất oxi hóa.
  3. Vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa.
  4. Không là chất oxi hóa, không là chất khử.

Chọn đáp án đúng.

Hướng dẫn giải:

Chọn B

  1. Chọn câu đúng khi nói về flo, clo, brom, iot:
  2. Flo có tính oxi hóa mạnh, oxi hóa mãnh liệt với nước.
  3. Clo có tính oxi hóa mạnh, oxi hóa được nước.
  4. Brom có tính oxi hóa mạnh, tuy yếu hơn flo và clo nhưng nó cũng oxi hóa được nước.
  5. Iot có tính oxi hóa yếu hơn flo, clo, brom nhưng nó cũng oxi hóa được nước.

Hướng dẫn giải:

Chọn A

  1. Một nguyên tố halogen có cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử là 4s24p5.
  2. a)      Viết cấu hình electron nguyên tử đầy đủ của nguyên tố trên.
  3. b)      Cho biết tên, kí hiệu và cấu tạo phân tử của nguyên tố hóa này.
  4. c)       Nêu tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố này và dẫn ra những phản ứng hóa học để minh họa
  5. d)      So sánh tính chất hóa học của nguyên tố này với hai nguyên tố halogen khác đứng trên và dưới nó trong nhóm halogen và dẫn ra phản ứng để minh họa.

Hướng dẫn giải:

  1. a)      Halogen có cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử là 4s24p5.

Cấu hình đầy đủ là: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3 3d10 4s24p5

  1. b)      Tên nguyên tố là brom, kí hiệu là Br, công thức phân tử Br2
  2. c)       Tính chất hóa học của nguyên tố này là tính oxi hóa.

–          Brom phản ứng với nhiều kim loại

3Br2 + 2Al → Al2Br3

–          Brom tác dụng với nước tương tự như clo nhưng khó khăn hơn.

Br2 + H2O  HBr + HbrO

–          Brom thể hiện tính khử khi tác dụng với chất oxxi hóa mạnh.

Br2 + 5Cl2 + H2O → 2HbrO3 + 10HCl

–          Brom có thể oxi hóa muối iotua thành iot.

Br2 + NaI → 2NaBr + I2

  1. d)      So sánh tính chất hóa học của brom với clo và iot.

Brom có tính oxi hóa yếu hơn clo nhưng mạnh hơn iot nên

Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

Br2 + NaI → 2NaBr + I2

  1. Có những chất sau: KMnO4, MnO2, K2Cr2O7và dung dịch HCl
  2. a)      Nếu các chất oxi hóa có khối lượng bằng nhau thì chọn chất nào có thể điều chế được lượng khí clo nhiều nhất?
  3. b)      Nếu chất oxi hóa có số mol bằng nhau thì chọn chất nào có thể điều chế được lượng khí clo nhiều hơn?

Hãy trả lời đúng bằng cách tính toán trên cơ sở các phương trình phản ứng.

Hướng dẫn giải:

  1. a)

Giả sử lấy lượng mỗi chất là a gam.

MnO2 + 4HCl          →       MnCl2 + Cl2  + 2H2O           (1)

2KMnO4  + 14 HCl  →   2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2  + 8H2O   (2)

K2Cr2O7  + 14 HCl →  2CrCl2 + 2KCl + 3Cl2  + 7H2O          (3)

Vậy dùng : KMnO4 điều chế được nhiều Cl2 hơn

  1. b)      Nếu số mol các chất bằng n mol

Theo (1) nmol MnO2   →  nmol Cl2

Theo (2) nmol KMnO4  → 2,5 nmol Cl2

Theo (3) nmol K2Cr2O7 → 3nmol Cl2

Ta có: 3n > 2,5n > n

Vậy dùng K2Cr2O7 được nhiều hơn Cl2 hơn

  1. Tính khối lượng HCl bị oxi hóa bởi MnO2biết rằng khí Cl2sinh ra trong phản ứng đó có thể đẩy được 12,7 I2 từ dung dịch NaI.

Hướng dẫn giải:

Phương trình hóa học của phản ứng:

Cl2  +  2NaI → 2NaCl + I2

71g                                 (2 x 127)g

X g                                 12,7g

X = 3,55g

4HCl + MnO2  →  MnCl2  +  Cl2  + 2H2O

(4 x 36,5g)                                 71g

Y g                                             3,55 g

Y = 7,3g

Khối lượng HCl cần dùng là 7,3g

Giải bài tập môn Hóa Học lớp 10 Bài 26: Luyện tập: Nhóm halogen