Giải bài tập môn Hóa học lớp 8 trang 75: Tính theo phương trình hóa học
Giải bài tập môn Hóa học lớp 8 trang 75: Tính theo phương trình hóa học – Dethithuvn.online xin giới thiệu tới các em học sinh Giải bài tập trang 75, 76 SGK Hóa lớp 8: Tính theo phương trình hóa học để tham khảo chuẩn bị tốt bài học cho học kì mới sắp tới đây của mình. Mời các em tham khảo.
Giải bài tập môn Hóa học lớp 8 trang 75: Tính theo phương trình hóa học
Giải bài tập môn Hóa học lớp 8 trang 75: Tính theo phương trình hóa học
A. Tóm tắt lý thuyết
Các bước tiến hành:
Viết phương trình hóa học.
Chuyển đổi khối lượng chất hoặc thể tích chất khí thành số mol chất
=> Dựa vào phương trình hóa học để tìm số mol chất tham gia hoặc chất tạo thành
Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng (m = n.M) hoặc thể tích khí ở đktc (V = 22,4.n)
B. Hướng dẫn giải bài tập SGK Hóa 8 trang 75, 76.
Bài 1. (SGK Hóa 8 trang 75).
Sắt tác dụng với axit clohiđric:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.
Nếu có 2,8 g sắt tham gia phản ứng, em hãy tìm:
a) Thể tích khí hiđro thu được ở đktc.
b) Khối lượng axit clohiđric cần dùng.
Giải bài 1:
Số mol sắt tham gia phản ứng:
nFe = 0,05 mol
a) Thể tích khí hiđro thu được ở đktc:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.
Theo phương trình hóa học, ta có: nH2 = nFe = 0,05 mol
Thể tích khí thu được ở đktc là: VH2= 22,4.n = 22,4.0,05 = 1,12 lít
b) Khối lượng axit clohiđric cần dùng
Theo phương trình hóa học, ta có:
nHCl = 2nFe = 2.0,05 = 0,1 mol
Khối lượng HCl cần dùng là: mHCl = M.n = 0,1.36,5 = 3,65 g
Bài 2. (SGK Hóa 8 trang 75).
Lưu huỳnh S cháy trong không khí sinh ra chất khí mùi hắc, gây ho, đó là khí lưu huỳnh đioxit có công thức hóa học là SO2
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng lưu huỳnh cháy trong không khí.
b) Biết khối lượng lưu huỳnh đioxit tham gia phản ứng là 1,6 g. Hãy tìm:
- Thể tích khí lưu huỳnh đioxit sinh ra ở đktc
- Thể tích không khí cần dùng ở đktc. Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí.
Giải bài 2:
a) Phương trình hóa học của S cháy trong không khí:
S + O2 → SO2
Số mol của S tham gia phản ứng:
nS = 16/32 = 0,05 mol
Theo phương trình hóa học, ta có: nSO2 = nS = nO2 = 0,05 mol
=> Thể tích khí sunfurơ sinh ra ở đktc là:
VSO2= 22,4.0,05 = 1,12 lít
Tương tự thể tích khí oxi cần dùng ở đktc là:
VO2 = 22,4.0,05 = 1,12 lít
Vì khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí nên thể tích không khí cần là:
=> Vkk = 5 VO2 = 5.1,12 = 5,6 lít