Giải bài tập môn Hóa Học lớp 8 Bài 44: Bài luyện tập 8

Giải bài tập môn Hóa Học lớp 8 Bài 44: Bài luyện tập 8

Giải bài tập môn Hóa Học lớp 8 Bài 44: Bài luyện tập 8 – Dethithuvn.online xin giới thiệu tới các em học sinh cùng quý phụ huynh Giải bài tập môn Hóa Học lớp 8 Bài 44: Bài luyện tập 8 để tham khảo chuẩn bị tốt cho bài giảng học kì mới sắp tới đây của mình. Mời các em tham khảo.

Gi%E1%BA%A3i%20b%C3%A0i%20t%E1%BA%ADp%20m%C3%B4n%20H%C3%B3a%20H%E1%BB%8Dc%20l%E1%BB%9Bp%208%20B%C3%A0i%2044%20B%C3%A0i%20luy%E1%BB%87n%20t%E1%BA%ADp%208

Giải bài tập môn Hóa Học lớp 8 Bài 44: Bài luyện tập 8

Giải bài tập môn Hóa Học lớp 8 Bài 44: Bài luyện tập 8

Hướng dẫn giải bài tập lớp 8 Bài 44: Bài luyện tập 8

TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI

  1. Các kí hiệu sau cho chúng ta biết những điều gì ?
  2. a) = 31,6 g;           = 246 g

= 20,7 g;             = 75,4 g

 

 

  1. b)  = 1,73 g;         = 0,07 g

Bài giải:

  1. a) + Ở 200C độ tan của KNO3là 31,6 g; Ở 1000C độ tan của KNO3là 246 g

+ Ở 200C độ tan của CuSO4 là 20,7 g; Ở 1000C độ tan của CuSO4 là 75,4 g

  1. b) Ở 200C và 1 atm độ tan của khí cacbonic là 1,73 g; Ở 600C và 1atm độ tan của khí cacbonic là 0,07 g
  2. Bạn em đã pha loãng axit bằng cách rót từ từ 20 g dung dịch H2SO450% vào nước và sau đó thu được 50 g dung dịch H2SO4
  3. a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4sau khi pha loãng
  4. b) Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4sau khi pha loãng, biết dung dịch này có khối lượng riêng là 1,1 g/cm3.

Bài giải:

  1. a) Khối lượng H2SO4là: m = 10 g

Nồng độ phần trăm dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng là:

C% =  . 100% = 20%

  1. b) Thể tích dung dịch H2SO4là: V = 45,45 ml

Số mol của H2SO4 là: n = 0,102 mol

Nồng độ mol của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng:

CM =   = 2,24 (mol/lít)

  1. Biết= 11,1 g. Hãy tính nồng độ phẩn trăm của dung dịch K2SO4 bão hòa ở nhiệt độ này.

Bài giải:

Nồng độ phần trăm của dung dịch K2SO4 bão hòa ở nhiệt độ 200C là:

C% =  . 100% = 9,99%

  1. Trong 800 ml của một dung dịch có chứa 8 g NaOH.
  2. a) Hãy tính nồng độ mol của dung dịch này.
  3. b) Phải thêm bao nhiêu ml nước vào 200 ml dung dịch này để được dung dịch NaOH 0,1 M ?

Bài giải:

  1. a) Số mol của NaOH là:

n = 0,2 mol

Nồng độ mol của dung dịch là:

CM =  = 0,25 M

  1. Thể tích nước cần dùng:

– Số mol NaOH có trong 200 ml dung dịch NaOH 0,25 M:

nNaOH =  = 0,05 mol

Thể tích dung dịch NaOH 0,1 M có chứa 0,05 NaOH

Vdd =  = 500 ml

Vậy thể tích nước phải thêm là:

= 500 – 200 = 300 ml

  1. Hãy trình bày cách pha chế:
  2. a) 400 g dung dịch CuSO44%.
  3. b) 300 ml dung dịch NaCl 3M.

Bài giải:

  1. a) Khối lượng chất tan là:

m =  = 16 g

Khối lượng dung môi:

mdm = mdd – mct = 400 – 16 = 384 g

Cách pha chế: Cần lấy 16 g CuSO4 khan (màu trắng) cho vào cốc có dung tích 100 ml. Cần lấy 384 g nước cất rồi đổ dần dần vào cốc và khuấy kĩ cho CuSO4 tan hết. Ta được 400 g dung dịch CuSO4 4%

Giải bài tập môn Hóa Học lớp 8 Bài 44: Bài luyện tập 8

Cùng Chuyên Mục

Lên đầu trang