Giải bài tập môn Hóa Học lớp 12 Bài 25: Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm

Giải bài tập môn Hóa Học lớp 12 Bài 25: Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm

Giải bài tập môn Hóa Học lớp 12 Bài 25: Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm – Dethithu.online xin giới thiệu tới các em học sinh cùng quý phụ huynh Giải bài tập môn Hóa Học lớp 12 Bài 25: Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm để tham khảo chuẩn bị tốt cho bài giảng học kì mới sắp tới đây của mình. Mời các em tham khảo.

giai bai tap mon hoa hoc lop 12 bai 25 kim loai kiem va hop chat quan trong cua kim loai kiem

Giải bài tập môn Hóa Học lớp 12 Bài 25: Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm

Giải bài tập môn Hóa Học lớp 12 Bài 25: Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm

Hướng dẫn giải bài tập lớp 12 Bài 25: Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm

KIẾN THỨC CƠ BẢN

  1. Kim loại kiềm

– Thuộc nhóm IA, đứng đầu mỗi chu kì (trừ chu kì 1).

– Tính chất vật lí: mềm, khối lượng riêng nhỏ, nhiệt độ nóng chảy thấp.

– Có 1e ở lớp ngoài cùng (ns1).

– Tính chất hóa học: có tính khử mạnh nhất trong tất cả các kim loại (tác dụng với nước, axit, phi kim).

M → M+ + 1e

– Phương pháp điều chế: điện phân hợp chất nóng chảy.

2MCl     2M + Cl2 ↑

4MOH    4M + O2 ↑ + 2H2O

  1. Một số hợp chất của kim loại kiềm

– NaOH: có tính kiềm mạnh; được dùng để nấu xà phòng, chế phẩm nhuộm tơ nhân tạo,…

– NaHCO3: có tính lưỡng tính, bị phân hủy bởi nhiệt; dùng được trong công nghiệp dược phẩm và thực phẩm.

– Na2CO3: là muối của axit yếu; được dùng trong công nghiệp thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy sợi…

– KNO3: có tính oxi hóa mạnh khi đun nóng; đuoẹc dùng làm phân bón, chế tạo thuốc nổ.
TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI

  1. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là
  2. ns1.                                                     B. ns2.
  3. ns2np1.                                                D. (n-1)dxnsy.

Hướng dẫn.

Chọn A.

  1. Cation M+có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 2s22p6. M+ là cation nào sau đây?

A .Ag+.                                            B. Cu+.

  1. Na+.                                            D. K+.

Hướng dẫn.

Chọn C.

  1. Nồng độ phbần trăm của dung dịch tạo thành khi hòa tan 39 gam Kali loại vào 362 gam nước là kết quả nào sau đây?

A.15,47%.                                                         B. 13,97%.

B.14%.                                                              D. 14,04%.

Hướng dẫn.

Chọn C.

2K + 2H2O→ 2KOH + H2

nK =  = 1 (mol) =>nKOH = 1 mol; nH2 = 0,05 mol

mdung dịch = 39 + 362 – 0,5.2 = 400 (gam)

C% =  = 14%.

  1. Trong các muối sau, muối nào dễ bị nhiệt phân?
  2. LiCl.                                B.NaNO3

C.KHCO3.                             D. KBr.

Hướng dẫn.

Chọn C.

  1. Điện phân muối clorua của một kim loại kiềm nóng chảy, thu được 0,896 lít khí (đktc) ở anot và 3,12 gam kim loại ở catot. Hãy xác định công thức phân tử của muối kim loại kiềm đó.

Hướng dẫn.

2MCl    2M + Cl2

0,08    =0,04 (mol)

=> M =  =  39 (g/mol); Kim loại M là K.

  1. Cho 100 gam CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thu được một lượng khí CO2. Sục lượng khí CO2thu được vào dung dịch chứa 60 gam NaOH. Tính khối lượng muối tạo thành.

Hướng dẫn.

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 ↑ + H2O

nCaCO3 =  = 1 (mol) =>nCO2 = 1 mol

nNaOH =  = 1,5 mol

Vì 1 < nNaOH : nCO2 = 1,5 < 2 =>Tạo thành 2 muối

CO2 + NaOH → NaHCO3

X         x        x (mol)

CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O

y         y         y (mol)

Ta có hệ phương trình:  => x = y = 0,5.

mNaHCO3 = 84.0,5 = 42 (gam); mNa2CO3 = 106.0,5 = 53 (gam)

Khối lượng muối thu được: 42 + 53 = 95 (gam).

  1. Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3và NaHCO3cho đến khi khối lượng của hỗn hợp không đổi, được 69 gam chất rắn. Xác định thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.

Giải bài tập môn Hóa Học lớp 12 Bài 25: Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm

Cùng Chuyên Mục

Lên đầu trang