Giải bài tập môn Hóa Học lớp 12 Bài 18: Tính chất của kim loại. Dãy điện hoá của kim loại

Giải bài tập môn Hóa Học lớp 12 Bài 18: Tính chất của kim loại. Dãy điện hoá của kim loại

Giải bài tập môn Hóa Học lớp 12 Bài 18: Tính chất của kim loại. Dãy điện hoá của kim loại – Dethithu.online xin giới thiệu tới các em học sinh cùng quý phụ huynh Giải bài tập môn Hóa Học lớp 12 Bài 18: Tính chất của kim loại. Dãy điện hoá của kim loại để tham khảo chuẩn bị tốt cho bài giảng học kì mới sắp tới đây của mình. Mời các em tham khảo.

giai bai tap mon hoa hoc lop 12 bai 18 tinh chat cua kim loai day dien hoa cua kim loai

Giải bài tập môn Hóa Học lớp 12 Bài 18: Tính chất của kim loại. Dãy điện hoá của kim loại

Giải bài tập môn Hóa Học lớp 12 Bài 18: Tính chất của kim loại. Dãy điện hoá của kim loại

Hướng dẫn giải bài tập lớp 12 Bài 18: Tính chất của kim loại. Dãy điện hoá của kim loại

KIẾN THỨC CƠ BẢN

– Tính chất vật lí chung: có ánh kim, dẻo, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.

– Tính chất hoá học chung là tính khử: khử được phi kim, ion H+ trong nước, dung dịch axit, ion kim loại trong dung dịch muối

M → Mn+ +ne (1 ≤ n ≤ 3)

– Dãy điện hoá của kim loại:

+ Các kim loại trong dãy điện hoá được sắp xếp theo chiều tính khử của kim loại giảm dần và tính oxi hoá của ion kim loại tăng dần.

+ Dãy điện hoá cho phép dự đoán chiều của phản ứng giữa hai cặp oxi hoá – khử: chất oxi hoá mạnh hơn sẽ oxi hoá chất khử mạnh hơn sinh ra chất oxi hoá yếu hơn và chất khử yếu hơn.

TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI

Bài 1. Giải thích vì sao kim loại đều có tính vật lí chung là dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo và có ánh kim.

Cách giải thích ghi rõ trong mục 2 ( giải thích) sgk hóa học 12 trang 83,84. Học sinh tham khảo sách sgk để hiểu rõ hơn.

Bài 2. Tính chất hoá học cơ bản của kim loại là gì và vì sao kim loại lại có tính chất đó?

Các tính chất hóa học của kim loại là

  1. Tác dụng với phi kim

-Tác dụng với clo: 2Fe+3Cl2—–>2FeCl3

-Tác dụng với oxi: 4Al+3O2——>2Al2O3

-Tác dụng với lưu huỳnh: Fe+S—–>FeS

  1. Tác dụng với dung dịch axit

-dung dịch HCl, H2SO4 loãng: Fe+ 2HCl——>FeCl2+H2

-dung dịch HNO3,H2SO4 đặc: 3Cu+8 HNO3–>3Cu(NO3)2+2NO+4H2O

3.Tác dụng với nước:

2Na+2H2O——>2NaOH+H2

  1. Tác dụng với dung dịch muối

Fe+CuSO4——–>FeSO4+Cu

Bài 3. Thuỷ ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế thuỷ ngân bị vỡ thì dùng chất nào trong các chất sau để khử độc thuỷ ngân.

  1. Bột sắt                           B. Bột lưu huỳnh
  2. Bột than                         D. Nước

Lời giải:

Chọn B

Lưu huỳnh tác dụng ngay với Hg ở nhiệt độ phòng tạo muối HgS

Bài 4. Dung dịch FeSO4 có lẫn tạp chất CuSO4. Hãy giởi thiệu một phương pháp hoá học đơn giản để có thể loại được tạp chất.

Lời giải:

Nhúng một thanh sắt vào dung dịch và để một thời gian cho phản ứng xảy ra hoàn toàn.

CuSO4 + Fe → FeSO4 + Cu

Bài 5. Nhúng một lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa một trong những chất sau: FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HCl, HNO3, H2SO4(đặc nóng), NH4NO3. Số trường hợp phản ứng tạo muối Fe(II) là

  1. 3.            B. 4.            C. 5.               D. 6.
    Lời giải:

Chọn B

Các chất là FeCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, HCl

Bài 6. Cho 5,5 gam hỗn hợp bột Al và Fe (trong đó số mol Al gấp đôi Fe) vào 300 ml dung dịch AgNO3 1M. Khuấy kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

  1. 33,95 gam           B. 35,20 gam            C. 39,35 gam              D. 35,39 gam

Lời giải:

Chọn B

Giải bài tập môn Hóa Học lớp 12 Bài 18: Tính chất của kim loại. Dãy điện hoá của kim loại

Cùng Chuyên Mục

Lên đầu trang