Giải bài tập môn Hóa Học lớp 11 Bài 10: Photpho
Giải bài tập môn Hóa Học lớp 11 Bài 10: Photpho – Dethithu.online xin giới thiệu tới các em học sinh cùng quý phụ huynh Giải bài tập môn Hóa Học lớp 11 Bài 10: Photpho để tham khảo chuẩn bị tốt cho bài giảng học kì mới sắp tới đây của mình. Mời các em tham khảo.
Giải bài tập môn Hóa Học lớp 11 Bài 10: Photpho
Giải bài tập môn Hóa Học lớp 11 Bài 10: Photpho
Hướng dẫn giải bài tập lớp 11 Bài 10: Photpho
KIẾN THỨC CƠ BẢN
- Trong bảng tuần hoàn photpho ở ô thứ 15, nhóm VA, chu kì 3.
Cấu hình electron lớp ngoài cùng: 3s23p3.
- Photpho tạo thành hai dạng thù hình quan trọng: photpho trắng và photpho đỏ.
Photpho trắng: Chất rắn màu trắng hoặc hơi vàng, rất độc, không tan trong nước và dễ tan trong dung môi hữu cơ.
Photpho đỏ: Chất rắn có màu đỏ, không độc, không tan trong các dung môi thông thường.
P đỏ (rắn) P đỏ (hơi) → P trắng.
Hai dạng này khác nhau về tính chất vật lí do chúng khác nhau về cấu trúc tinh thể và khả năng liên kết. Trong hai dạng thù hình photpho trắng hoạt động hơn photpho đỏ.
- Phân tử photpho chỉ có liên kết đơn nên photpho hoạt động hơn nitơ ở điều kiện thường. Photpho vừa có tính oxi hóa (tác dụng với một số kim loại K, Na, Ca,…) vừa có tính khử (khử O2, Cl2, một số hợp chất).
- Trong tự nhiên photpho nằm ở dạng muối của axit photphoric. Hai khoáng vật chính của photpho là aptit 3Ca3(PO4)2. CaF2và photphorit Ca3(PO4)2.
- Trong công nghiệp, photpho được sản xuất bằng cách nung hỗn hợp quặng photphorit, cát và than cốc ở 12000C trong lò điện:
Ca3(PO4)2 + 3SiO2 + 5C → 3CaSiO3 + 2P + 5CO
Phần lớn photpho sản xuất ra được dùng để sản xuất axit photphoric, phần còn lại chủ yếu dùng trong sản xuất diêm. Ngoài ra, photpho còn được dùng vào mục đích quân sự: sản xuất bom, đạn cháy, đạn khói,…
- Viết các phương trình hóa học minh họa cho tính chất hóa học của photpho. Giải được các bài tập: Tính khối lượng sản phẩm tạo thành qua nhiều phản ứng hóa học, các bài toán về các phản ứng thể hiện tính oxi hóa – khử của photpho và một số bài tập tổng hợp có nội dung liên quan.
TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI
Bài 1: Nêu những điểm khác nhau về tính chất vật lí giữa P trắng và P đỏ. Trong điều kiện nào P trắng chuyển thành P đỏ và ngược lại ?
Bài giải:
p trắng:
Chất rắn màu trắng hoặc hơi vàng
Dễ nóng chảy, rất độc
Tan trong một số dung môi hữu cơ
Phát quang trong bóng tối
Bốc cháy trong không khí ở t° > 40°c
P đỏ:
Chất bột màu đỏ
Khó nóng chảy, không độc Không tan trong các dung môi thông thường
Không phát quang trong bóng tối
Bốc cháy trong không khí ở t° > 250°c
Bài 2: Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau đây và cho biết trong các phản ứng này, P có tính khử hay tính oxi hóa:
P + O2 → P2O5
P + Cl2 → PCl3
P + S → P2S3
P + S → P2S5
P + Mg → Mg3P2
P + KClO3 → P2O5 + KCl
Bài giải:
Hướng dẫn giải bài 2:
4P + 5O2 → 2P2O5
2P + 3Cl2 → 3PCl3
2P + 3S → P2S3
2P + 5S → P2S5
2P + 3Mg → Mg3P2
6P + 5KClO3 →3 P2O5 +5 KCl
(5): p thể hiện tính oxi hóa
(1) (2) (3) (4) (6): p thể hiện tính khử 3