Giải bài tập môn Hóa Học lớp 10 Bài 39: Luyện tập tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học

Giải bài tập môn Hóa Học lớp 10 Bài 39: Luyện tập tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học

Giải bài tập môn Hóa Học lớp 10 Bài 39: Luyện tập tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học – Dethithu.online xin giới thiệu tới các em học sinh cùng quý phụ huynh Giải bài tập môn Hóa Học lớp 10 Bài 39: Luyện tập tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học để tham khảo chuẩn bị tốt cho bài giảng học kì mới sắp tới đây của mình. Mời các em tham khảo.

Gi%E1%BA%A3i%20b%C3%A0i%20t%E1%BA%ADp%20m%C3%B4n%20H%C3%B3a%20H%E1%BB%8Dc%20l%E1%BB%9Bp%2010%20B%C3%A0i%2039%20Luy%E1%BB%87n%20t%E1%BA%ADp%20t%E1%BB%91c%20%C4%91%E1%BB%99%20ph%E1%BA%A3n%20%E1%BB%A9ng%20v%C3%A0%20c%C3%A2n%20b%E1%BA%B1ng%20h%C3%B3a%20h%E1%BB%8Dc

Giải bài tập môn Hóa Học lớp 10 Bài 39: Luyện tập tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học

Giải bài tập môn Hóa Học lớp 10 Bài 39: Luyện tập tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học

Hướng dẫn giải bài tập lớp 10 Bài 39: Luyện tập tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học

TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI

  1. Nội dung nào thể hiện trong các câu sau đây là sai:
  2. Nhiên liệu cháy ở tầng khí quyển trên cao nhanh hơn khi cháy ở mặt đất.
  3. Nước giải khát được nén CO2 vào ở áp suất cao hơn sẽ có độ chua (độ axit) lớn hơn.
  4. Thực phẩm được bảo quản ở nhiệt độ thấp hơn sẽ giữ được lâu hơn.
  5. Than cháy trong oxi nguyên chất nhanh hơn khi cháy trong không khí.

Lời giải.

Nội dung thể hiện trong câu sai là A.

  1. Cho biết cân bằng sau được thực hiện trong bình kín:

PCl5(k)  PCl3(k) +Cl2,     ∆H > 0

Yếu tố nào sau đây tạo nên dự tăng lượng PCl3 trong cân bằng?

  1. Lấy bớt PCl5 ra.                                                 B. Thêm Cl2 vào.
  2. Giảm nhiệt độ.                                                  D.Tăng nhiệt độ.

Trả lời.

D đúng.

  1. Có thể dùng những biện pháp gì để tăng tốc độ của phản ứng xảy ra chậm ở điều kiện thường?

Lời giải.

Những biện pháp để tăng tốc độ của phản ứng xảy ra chậm ở điều kiện thường:

  1. a) Tăng nồng độ chất phản ứng.
  2. b) Tăng nhiệt độ tham gia phản ứng.
  3. c) Kích thước hạt giảm (với phản ứng có chất rắn tham gia), tốc độ phản ứng tăng.
  4. d) Cho thêm chất xúc tác với phản ứng cần chất xúc tác. Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng, nhưng không bị tiêu hao trong phản ứng.
  5. Trong các cặp phản ứng sau, phản ứng nào có tốc độ lớn hơn?
  6. a) Fe + CuSO4(2M)                và        Fe + CuSO4(4M)
  7. b) Zn + CuSO4(2M, 250C)       và        Zn + CuSO4(2M,500C)
  8. c) Zn(hạt)+ CuSO4(2M)           và        Zn(bột) + CuSO4 (2M)
  9. d) 2H2+ O22H2O     và        2H2 + O2  2H2O

(Nếu không có gì thêm là so sánh trong cùng điều kiện).

Lời giải.

Những phản ứng có tốc độ lớn hơn:

  1. a) Fe + CuSO4(4M)
  2. b) Zn + CuSO4(2M,500C)
  3. c) Zn(bột)+ CuSO4(2M)
  4. d)  2H2+ O22H2O
  5. Cho biết phản ứng thuận nghịch sau:

2NaHCO3(r)  Na2CO3(r) + CO2(k) + H2O(k),    ∆H > 0

Có thể dùng những biện pháp gì để chuyển hóa nhanh và hoàn toàn NaHCO3 thành Na2CO3?

Lời giải.

Những biện pháp để chuyển hóa nhanh và hoàn toàn NaHCO3 thành Na2CO3: Đun nóng, hút ra ngoài CO2, H2O.

  1. Hệ cân bằng sau xảy ra trong một bình kín:

CaCO3(r)  CaO(r) + CO2(k),      ∆H > 0

Điều gì sẽ xảy ra nếu thực hiện một trong những biến đổi sau?

  1. a) Tăng dung tích của bình phản ứng lên.
  2. b) Thêm CaCO3vào bình phản ứng.
  3. c) Lấy bớt CaO khỏi bình phản ứng.
  4. d) Thêm ít giọt NaOH vào bình phản ứng.
  5. e) Tăng nhiệt độ.

Giải bài tập môn Hóa Học lớp 10 Bài 39: Luyện tập tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học

Cùng Chuyên Mục

Lên đầu trang