Giải bài tập Hình Học lớp 8 Chương 1 Bài 8: Đối xứng tâm

Giải bài tập Hình Học lớp 8 Chương 1 Bài 8: Đối xứng tâm

Giải bài tập Hình Học lớp 8 Chương 1 Bài 8: Đối xứng tâm – Dethithu.online xin giới thiệu tới các em học sinh cùng quý phụ huynh Giải bài tập Hình Học lớp 8 Chương 1 Bài 8: Đối xứng tâm để tham khảo chuẩn bị tốt cho bài giảng học kì mới sắp tới đây của mình. Mời các em tham khảo.

Giải bài tập Hình Học lớp 8 Chương 1 Bài 8: Đối xứng tâm

Giải bài tập Hình Học lớp 8 Chương 1 Bài 8: Đối xứng tâm

Hướng dẫn giải bài tập lớp 8 Bài 8: Đối xứng tâm

KIẾN THỨC CƠ BẢN

  1. Hai điểm đối xứng qua một điểm:

Định nghĩa: Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu O là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó.

 

 

Hai điểm A và A’ gọi là hai điểm đối xứng với nhau qua điểm O.

  1. Hai hình đối xứng qua một điểm:

Định nghĩa: Hai hình gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với một điểm thuộc hình kia qua điểm O và ngược lại.

Điểm O gọi là tâm đối xứng của hai  hình đó.

  1. Hình có tâm đối xứng:

Định nghĩa: Điểm O gọi là tâm đối xứng qua hình H nếu điểm đối xứng với mỗi điểm thuộc hình H qua điểm o cũng thuộc hình H.

Định lí: Giao điểm hai đường chéo cảu hình bình hành là tâm đối xứng của hình bình hành đó.

HƯỚNG DẪN LÀM BÀI

  1. Vẽ điểm A’ đối xứng với A qua B, vẽ điểm C đối xứng với C qua B (h.81).

 

Bài giải:

Xem hình vẽ.

  1. Trong mặt phẳng tọa độ, cho điểm H có tọa độ (3; 2). Hãy vẽ điểm K đối xứng với H qua gốc tọa độ và tìm tọa độ K.

Bài giải:

Trên mặt phẳng tọa độ xOy, xác định điểm H có tọa độ (3 ; 2). Như vậy ta đã có hai điểm O và H. Để vẽ điểm K đối xứng với điểm H qua gốc tọa độ, ta vẽ một đường thẳng đi qua hai điểm O và H, rồi lấy điểm K thuộc OH sao cho O là trung điểm của đoạn KH.
Khi đó điểm K có tọa độ (-3 ; -2).

  1. Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là điểm đối xứng với D qua điểm A, gọi F là điểm đối xứng với D qua điểm C. Chứng minh rằng điểm E đối xứng với điểm F qua điểm B.

Bài giải:

 

AE // BC (vì AD // BC)

AE = BC (cùng bằng AD)

nên ACBE là hình bình hành.

Suy ra: BE // AC, BE = AC      (1)

Tương tự BF // AC, BF = AC    (2)

Từ (1) và (2) suy ra E, B, F thẳng hàng và BE = BF. Nên B là trung điểm của EF, vậy E đối xứng với F qua B.

  1. Cho hình 82, trong đó MD // AB và ME // AC. Chứng minh rằng điểm A đối xứng với  điểm M qua I.

Bài giải:

Ta có MD // AE (vì MD // AB)

ME // AD (vì ME // AC)

Nên AEMD là hình bình hành, I là trung điểm của DE nên I cũng là trung điểm của AM, do đó A đối xứng với M qua I.

  1. Cho góc vuông xOy, điểm A nằm trong góc đó. Gọi B là điểm đối xứng với A qua Ox, gọi C là điểm đối xứng với A qua Oy. Chứng mình rằng điểm B đối xứng với điểm C qua  O.

Bài giải:

Cách 1:

B đối xứng với A qua Ox nên Ox là đường trung trực của AB => OA = OB

C đối xứng với A qua Oy nên OY là đường trung trực của AC => OA = OC

Suy ra OB = OC            (1)

∆AOB cân tại O => =  =

∆AOC cân tại O  => =  =

Mà  +  = 2( + ) = 2.900 = 1800

=>   B, O, C thẳng hàng      (2)

Từ (1) và (2) suy ra B đối xứng với C qua O.

Cách 2:

A đối xứng với B qua Ox và O nằm trên Ox nên OA đối xứng với OB qua OX suy ra

OA = OB.

A đối xứng với C qua Oy và O nằm trren Oy nên OA đối xứng với OC qua Oy.

Suy ra OA = OC

Do đó OB = OC           (1)

và  +  = 2( + ) = 2.900 = 1800

=>B, O, C thẳng hàng   (2)

Từ (1) và (2) suy ra B đối xứng với C qua O.

  1. Cho hình bình hành ABCD, O là giao điểm của hai đường chéo. Một đường thẳng đi qua O cắt các cạnh AB và CD theo thứ tự ở M và N. Chứng minh rằng điểm M đối xứng với điểm N qua O.

Bài giải:

Hai tam giác BOM và DON có

=  (so le trong)

BO = DO (tính chất)

=  (đối đỉnh)

nên ∆BOM = ∆DON (g.c.g)

Suy ra OM = ON.

O là trung điểm của MN nên M đối xứng với N qua O.

  1. Trong các hình vẽ sau, hình nào có tâm đối xứng ?
  2. a) Đoạn thẳng AB (h.83a);
  3. b) Tam giác đếu ABC (h.83b);
  4. c) Biển cấm đi ngược chiều (h.83c);
  5. d) Biển chỉ hướng đi vòng tránh chướng ngại vật (h.83d)

Bài giải:

Hình 83a, c có tâm đối xứng.

Hình 83a có tâm đối xứng là trung điểm của đoạn thẳng AB,

Hình 83c có tâm đối xứng là tâm của đường tròn.

  1. Các câu sau đúng hay sai ?
  2. a) Tâm đối xứng của một đường thẳng là điểm bất kì của đường thẳng đó.
  3. b) Trọng tâm của một tam giác là tâm đối xứng của tam giác đó.
  4. c) Hai tam giác đối xứng với nhau qua một điểm thì có chu vi bằng nhau.

Bài giải:

  1. a) Đúng, vì nếu lấy một điểm O bất kì trên đường thẳng thì nó chia đường thẳng đó thành hai tia và với bất kì một điểm M, trên tia này cũng luôn có một điểm M’ đối xứng với nó qua O trên tia kia.
  2. b) Sai, vì nếu lấy điểm đối xứng của đình A của tam giác qua trọng tâm thì điểm đối xứng này không nằm trên tam giác.
  3. c) Đúng, vì hai tam giác đối xứng với nhau qua một điểm thì chúng bằng nhau. (Hai tam giác bằng nhau có chu vi bằng nhau).

Giải bài tập Hình Học lớp 8 Chương 1 Bài 8: Đối xứng tâm

Cùng Chuyên Mục

Lên đầu trang