Giải bài tập Hình Học lớp 10 Chương 3 Bài 1: Phương trình đường thẳng

Giải bài tập Hình Học lớp 10 Chương 3 Bài 1: Phương trình đường thẳng

Giải bài tập Hình Học lớp 10 Chương 3 Bài 1: Phương trình đường thẳng – Dethithu.online xin giới thiệu tới các em học sinh cùng quý phụ huynh Giải bài tập Hình Học lớp 10 Chương 3 Bài 1: Phương trình đường thẳng để tham khảo chuẩn bị tốt cho bài giảng học kì mới sắp tới đây của mình. Mời các em tham khảo.

Gi%E1%BA%A3i%20b%C3%A0i%20t%E1%BA%ADp%20H%C3%ACnh%20H%E1%BB%8Dc%20l%E1%BB%9Bp%2010%20Ch%C6%B0%C6%A1ng%203%20B%C3%A0i%201%20Ph%C6%B0%C6%A1ng%20tr%C3%ACnh%20%C4%91%C6%B0%E1%BB%9Dng%20th%E1%BA%B3ng

Giải bài tập Hình Học lớp 10 Chương 3 Bài 1: Phương trình đường thẳng

Giải bài tập Hình Học lớp 10 Chương 3 Bài 1: Phương trình đường thẳng

Hướng dẫn giải bài tập lớp 10 Bài 1: Phương trình đường thẳng

  1. KIẾN THỨC CƠ BẢN
  2. Vectơ chỉ phương của đường thẳng

Định nghĩa :

vectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng ∆ nếu  ≠  và giá của  song song hoặc trùng với ∆

Nhận xét :

– Nếu  là một vectơ chỉ phương của đường thẳng ∆ thì k ( k≠ 0) cũng là một vectơ chỉ phương của ∆ , do đó một đường thẳng có vô số vectơ chỉ phương.

– Một đường thẳng hoàn toàn được xác định nếu biết môt điểm và một vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.

  1. Phương trình tham số của đường thẳng

– Phương trình tham số của đường thẳng ∆ đi qua điểm M0(x0 ;y0) và nhận vectơ   = (u1 ; u2) làm vectơ chỉ phương là :

∆ :

-Khi hệ số u1 ≠ 0 thì tỉ số k=  được gọi là hệ số góc của đường thẳng.

Từ đây, ta có phương trình đường thẳng ∆ đi qua điểm M0(x0 ;y0) và có hệ số góc k là:

y – y0 = k(x – x0)

Chú ý: Ta đã biết hệ số góc k = tanα với góc α là góc của đường thẳng ∆ hợp với chiều dương của trục Ox

  1. Vectơ pháp tuyến của đường thẳng

Định nghĩa: Vectơ  được gọi là vec tơ pháp tuyến của đường thẳng ∆ nếu   ≠  và  vuông góc với vectơ chỉ phương của ∆

Nhận xét:

– Nếu   là một vectơ pháp tuyến của đường thẳng ∆ thì k (k ≠ 0) cũng là một vectơ pháp tuyến của ∆, do đó một đường thẳng có vô số vec tơ pháp tuyến.

– Một đường thẳng được hoàn toàn xác định nếu biết một và một vectơ pháp tuyến của nó.

  1. Phương trình tổng quát của đường thẳng

Định nghĩa: Phương trình ax + by + c = 0 với a và b không đồng thời bằng 0, được gọi là phương trinh tổng quát của đường thẳng.

Trường hợp đặc biết:

+  Nếu a = 0 => y = ;  ∆ // Ox

+ Nếu b = 0 => x = ; ∆ // Oy

+ Nếu c = 0 => ax + by = 0 =>  ∆ đi qua gốc tọa độ

+ Nếu ∆ cắt Ox tại (a; 0) và Oy tại B (0; b) thì ta có phương trình đường thẳng ∆ theo đoạn chắn:

+  = 1

  1. Vị trí tương đối của hai đường thẳng

Xét hai đường thẳng  ∆1 và ∆2

có phương trình tổng quát lần lượt là :

a1x+b1y + c1 = 0 và a 2+ b2y +c2 = 0

Điểm M0(x0 ;y0) là điểm chung của  ∆1 và ∆2  khi và chỉ khi (x0 ;y0) là nghiệm của hệ hai phương trình:

(1)

Ta có các trường hợp sau:

  1. a) Hệ (1) có một nghiệm: ∆1 cắt ∆2
  2. b) Hệ (1) vô nghiệm: ∆1 // ∆2
  3. c) Hệ (1) có vô số nghiệm: ∆1 = ∆2

6.Góc giữa hai đường thẳng

Hai đường thẳng ∆1 và ∆2 cắt nhau tạo thành 4 góc. Nếu ∆1 không vuông góc với ∆2thì góc nhọn trong số bốn góc đó được gọi là góc giữa hai đường thẳng ∆1 và ∆2. Nếu ∆1 vuông góc với  ∆2 thì ta nói góc giữa ∆1 và ∆2bằng  900  .Trường hợp  ∆1 và ∆2 song song hoặc trùng nhau thì ta quy ước góc giữa  ∆1 và ∆2 bằng 00. Như vậy gương giữa hai đường thẳng luôn bé hơn hoặc bằng  900

Góc giữa hai đường thẳng ∆1 và ∆2 được kí hiệu là

Cho hai đường thẳng  ∆1 = a1x+b1y + c1 = 0

∆2 =  a 2+ b2y +c2 = 00

Đặt  =

cos   =

Chú ý:

+  ∆1  ⊥ ∆2 <=> n1 ⊥ n2  <=> a1a2+ b1b2 = 0

+ Nếu ∆1 và ∆2 có phương trình y = k1 x + m1 và y = k2 x + m2 thì

∆1  ⊥ ∆2 <=>  k1.k2 = -1.

7.Công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng

Trong mặt phẳng Oxy cho đường thẳng ∆ có phương trình ax+by + c = 0 và điểm M0(x0 ;y0).Khoảng cách từ điểm M0 đến đường thẳng  ∆ kí hiệu là (M0 ;∆), được tính bởi công thức

d(M0 ;∆) =

  1. HƯỚNG DẪN LÀM BÀI

1.Lập phương trình tham số của đường thẳng d trong mỗi trường hợp sau:

  1. a) đi qua điểm M(2; 1) và có vectơ chỉ phương= (3;4)
  2. b) d đi qua điểm M(-2; 3) và có vec tơ pháp tuyến  = (5; 1)

Hướng dẫn:

Phương trình tham số :   d:

  1. b) vì  = (5; 1) nên ta chọn vectơ   ⊥là vec tơ  = (1; -5)

Từ đây ta có phương trình tham số của d:

2.Lập phương trình tổng quát của đường thẳng ∆ trong mỗi trường hợp sau:

  1. a) ∆ đi qua điểm M (-5; -8) và có hệ số góc k = -3
  2. b) ∆ đi qua hai điểm A(2; 1) và B(-4; 5)

Hướng dẫn:

  1. a) Phương trình của ∆ là : y + 8 = -3(x + 5)  <=> 3x + y + 23 = 0
  2. b) Đường thẳng ∆ đi qua A(2; 1) và B(-4; 5) nhận vectơ  = (=6; 4) là một vectơ chỉ phương

Phương trình tham số của ∆ :

∆ :

Khử t giữa hai phương trình ta được phương trình tổng quát:

∆ : 2x + 3y – 7 = 0

3.Cho tam giác ABC, biết A(1; 4), B(3; -1) và C(6; 2)

  1. a) Lập phương trình tổng quát của các đường thẳng AB, BC, và CA

Giải bài tập Hình Học lớp 10 Chương 3 Bài 1: Phương trình đường thẳng

Cùng Chuyên Mục

Lên đầu trang