Giải bài tập Hình Học lớp 10 Chương 2 Bài 2: Tích vô hướng của hai vectơ

Giải bài tập Hình Học lớp 10 Chương 2 Bài 2: Tích vô hướng của hai vectơ

Giải bài tập Hình Học lớp 10 Chương 2 Bài 2: Tích vô hướng của hai vectơ – Dethithu.online xin giới thiệu tới các em học sinh cùng quý phụ huynh Giải bài tập Hình Học lớp 10 Chương 2 Bài 2: Tích vô hướng của hai vectơ để tham khảo chuẩn bị tốt cho bài giảng học kì mới sắp tới đây của mình. Mời các em tham khảo.

Gi%E1%BA%A3i%20b%C3%A0i%20t%E1%BA%ADp%20H%C3%ACnh%20H%E1%BB%8Dc%20l%E1%BB%9Bp%2010%20Ch%C6%B0%C6%A1ng%202%20B%C3%A0i%202%20T%C3%ADch%20v%C3%B4%20h%C6%B0%E1%BB%9Bng%20c%E1%BB%A7a%20hai%20vect%C6%A1

Giải bài tập Hình Học lớp 10 Chương 2 Bài 2: Tích vô hướng của hai vectơ

Giải bài tập Hình Học lớp 10 Chương 2 Bài 2: Tích vô hướng của hai vectơ

Hướng dẫn giải bài tập lớp 10 Bài 2: Tích vô hướng của hai vectơ

I.KIẾN THỨC CƠN BẢN

1.Định nghĩa

Cho hai vectơ  và   khác vectơ . Tích vô hướng của  và  là một số được ký hiệu là ., được xác định bởi công thức sau :

. = ||.||cos(, )

  1. Các tính chất của tích vô hướng

Người ta chứng minh được các tính chất sau đây của tích vô hướng :

Với ba vectơ , ,  bất kì và mọi số k ta có :

. =  . (tính chất giao hoán)

.(  + ) =  .  + .  ( tính chất phân phối)

(k.). =  k(, ) = .(k)

  1. Biểu thức tọa độ của tích vô hướng

Trên mặt phẳng tọa độ (0; ; ), cho hai vec tơ  = (a1 ; a2 ), = (b1 ; b2 ). Khi đó tích vô hướng  và  là:

. =  a1b1   + a2 b2

 

Nhận xét: Hai vectơ  = (a1 ; a2 ), = (b1 ; b2 ) khác vectơ  vuông góc với nhau khi và chỉ khi:

a1b1   + a2 b2 = 0

  1. Ứng dụng
  2. a) Độ dài của vectơ: Độ dài của vec tơ   = (a1; a2 ) được tính theo công thức:

=

  1. b) Góc giữa hai vec tơ: Từ định nghĩa tích vô hướng của hai vec tơ ta suy ra nếu  =(a1; a2 ), = (b1 ; b2 ) khác vectơ  thì ta có:

cos(, ) =  =

  1. c) Khoảng cách giữa hai điểm: Khoảng cách giữa hai điểm A(xA; yA) và B(xB; yB ) được tính theo công thức :

AB =

  1. HƯỚNG DẪN LÀM BÀI1.Cho tam giác vuông cân ABC có AB = AC = a. Tính các tích vô hướng , .

Hướng dẫn giải:

⊥   =>     = 0

= -.  = |-|. ||

Ta có: CB= a√2;   = 450

Vậy    = -.  = -||: ||. cos450 =  -a.a√2.

=>  =  -a2

  1. Cho ba điểm O, A, B thẳng hàng biết OA = a, OB = b. tính tích vô hướng của . trong 2 trường hợp
  2. a) Điểm O nằm ngoài đoạn AB
  3. b) Điểm O nằm trong đoạn AB

Hướng dẫn giải:

  1. a) Khi O nằm ngoài đoạn AB thì  hai vec tơ  và  cùng hướng và góc

(, ) = 0

cos(, ) = 1   nên  . = a.b

  1. b)  Khi O nằm ngoài trongđoạn AB thì  hai vectơ  và  ngược hướng và góc

(, ) = 1800

cos(, ) = -1   nên  . = -a.b

  1. Cho nửa đường tròn tâm O có  đường kính AB = 2R. Gọi M và N là hai điểm thuộc nửa đường tròn sao cho hai dây cung AM và BN cắt nhau tai I.
  2. a) Chứng minh  . = . và . = .;
  3. B) Hãy dùng câu a) để tính .  + . theo R

Hướng dẫn

  1. a) Nối BM

Ta có AM= AB.cosMAB

=> || = ||.cos(, )

Ta có:   .  =   ||.|| ( vì hai vectơ ,  cùng phương)

=> .  =   ||.||.cosAMB.

nhưng  ||.||.cos(, ) = .

Vậy   . = .

Với . = . lý luận tương tự.

  1. b)   . = .

. = .

=>  .  + . = ( + )

=>  .  + . =  = 4R2

4 Trên mặt phẳng Oxy, cho hai điểm A(1; 3), B(4;2)

  1. a) Tìm tọa độ điểm D nằm trên trục Ox sao cho DA = DB;
  2. b) Tính chu vi tam giác OAB;
  3. c) Chứng tỏ rằng OA vuông góc với AB và từ đó tính diện tích tam giác OAB

Hướng dẫn:

  1. a) D nằm trên trục Ox nên tọa độ của D là (x; 0).

Ta có :

DA2  = (1 – x)2 + 32

DB2  = (4 – x)2 + 22

DA = DB =>  DA2  = DB2

<=> (1 – x)2 + 9  =  (4 – x)2 + 4

<=>  6x = 10

=> x =     =>  D(; 0)

  1. b)

OA2  = 12 + 32 =10  => OA = √10

OB2  = 42 + 22 =20  => OA = √20

AB2 = (4 – 1)2 + (2 – 3)2  = 10 => AB = √10

Chu vi tam giác OAB: √10 + √10 + √20 = (2 + √2)√10.

  1. c) Ta có  = (1; 3)

= (3; -1)

1.3 + 3.(-1) = 0 =>  . = 0 =>  ⊥

SOAB = || .||  => SOAB =5 (dvdt)

  1. Trên mặt phẳng Oxy hãy tính góc giữa hai vectơvà  trong các trường hợp sau :
  2. a)  = (2; -3), = (6, 4);
  3. b)   = (3; 2), = (5, -1);
  4. c)   = (-2; -2√3), = (3, √3);

Hướng dẫn:

  1. a)  cos(;  ) =  = 0

=> (;  ) = 900

  1. b)  cos(;  )  =  =

=> (;  ) = 450

  1. c)  cos(;  ) =  =

=> (;  ) = 1500

  1. Trên mặt phẳng tọa độ Oxy cho bốn điểm :

A(7; -3);   B(8; 4);   C(1; 5);   D(0;-2).

Chứng minh rằng tứ giác ABCD là hình vuông.

Hướng dẫn:

Ta có:  = (1; 7);     = (1; 7)

= => ABCD là hình bình hành  (1)

ta lại có : AB2 = 50    =>   AB = 5 √2

AD2 = 50    =>   AD = 5 √2

AB = AD, kết hợp với (1)  => ABCD là hình thoi (2)

Mặt khác  = (1; 7);  = (-7; 1)

1.7 + (-7).1 = 0 =>  ⊥ (3)
Kết hợp (2) và (3) suy ra ABCD là hình vuông

Giải bài tập Hình Học lớp 10 Chương 2 Bài 2: Tích vô hướng của hai vectơ

Cùng Chuyên Mục

Lên đầu trang