Giải bài tập Đại Số lớp 9 Chương 4 Bài 3: Phương trình bậc hai một ẩn

Giải bài tập Đại Số lớp 9 Chương 4 Bài 3: Phương trình bậc hai một ẩn

Giải bài tập môn Đại Số lớp 9 Chương 4 Bài 3: Phương trình bậc hai một ẩn – Dethithu.online xin giới thiệu tới các em học sinh cùng quý phụ huynh Giải bài tập môn Đại Số lớp 9 Chương 4 Bài 3: Phương trình bậc hai một ẩn để tham khảo chuẩn bị tốt cho bài giảng học kì mới sắp tới đây của mình. Mời các em tham khảo.

Gi%E1%BA%A3i%20b%C3%A0i%20t%E1%BA%ADp%20%C4%90%E1%BA%A1i%20S%E1%BB%91%20l%E1%BB%9Bp%209%20Ch%C6%B0%C6%A1ng%204%20B%C3%A0i%203%20Ph%C6%B0%C6%A1ng%20tr%C3%ACnh%20b%E1%BA%ADc%20hai%20m%E1%BB%99t%20%E1%BA%A9n

Giải bài tập Đại Số lớp 9 Chương 4 Bài 3: Phương trình bậc hai một ẩn

Giải bài tập môn Đại Số lớp 9 Chương 4 Bài 3: Phương trình bậc hai một ẩn

Hướng dẫn giải bài tập lớp 9 Bài 3: Phương trình bậc hai một ẩn

KIẾN THỨC CƠ BẢN

  1. Định nghĩa:

Phương trình bậc hai một ẩn là phương trình có dạng:

 

 

ax2 + bx + c = 0

x là ẩn số; a, b, c là những số cho trước gọi là các hệ số và a ≠ 0.

  1. Giải phương trình với hai trường hợp đặc biệt
  2. a) Trường hợp c = 0, phương trình có dạng ax2+ bx = 0 ⇔ x(ax + b) = 0

Phương trình có hai nghiệm

x1 = 0, x2 = .

  1. b) Trường hợp b = 0, phương trình có dạng ax2+ c = 0 ⇔ x2=

Nếu a, c cùng dấu  < 0 phương trình vô nghiệm.

Nếu a, c trái dấu  > 0 phương trình có hai nghiệm x1 = ;

x2 = .

HƯỚNG DẪN LÀM BÀI

  1. Đưa các phương trình sau về dạng ax2+ bx + c = 0 và chỉ rõ các hệ số a, b, c:
  2. a) 5×2+ 2x = 4 – x;                        b)x2 + 2x – 7 = 3x +
  3. c) 2×2+ x – √3 = √3x + 1;               d) 2×2+ m2 = 2(m – 1)x, m là một hằng số.

Bài giải:

  1. a) 5×2+ 2x = 4 – x ⇔ 5×2+ 3x – 4 = 0; a = 5, b = 3, c = -4
  2. b)x2+ 2x – 7 = 3x +  ⇔ x2 – x –  = 0, a = , b = -1, c = –
  3. c) 2×2+ x – √3 = √3 . x + 1 ⇔ 2×2+ (1 – √3)x – 1 – √3 = 0

Với a = 2, b = 1 – √3, c = -1 – √3

  1. d)2×2+ m2 = 2(m – 1)x ⇔ 2×2 – 2(m – 1)x + m2 = 0; a = 2, b = – 2(m – 1), c = m2
  2. Giải các phương trình sau:
  3. a) x2– 8 = 0;               b) 5×2– 20 = 0;                    c) 0,4×2 + 1 = 0;
  4. d) 2×2+ √2x = 0;         e) -0,4×2+ 1,2x = 0.

Bài giải:

  1. a) x2– 8 = 0 ⇔ x2= 8 ⇔ x = ±√8 ⇔ x = ±2√2
  2. b) 5×2– 20 = 0 ⇔ 5×2= 20 ⇔ x2 = 4 ⇔ x = ±2
  3. c) 0,4×2+ 1 = 0 ⇔ 0,4×2= -1 ⇔ x2 = -: Vô nghiệm
  4. d) 2×2+ √2x = 0 ⇔ x(2x + √2) = 0 ⇔ √2x(√2x + 1) = 0

⇔ x1 = 0 hoặc √2x + 1 = 0

Từ √2x + 1 = 0 => x2 =

Phương trình có 2 nghiệm

x1 = 0, x2 =

  1. e)    -0,4×2+ 1,2x = 0 ⇔ -4×2+ 12x = 0 ⇔ -4x(x – 3) = 0

⇔ x1 = 0,

hoặc x2 – 3 = 0 => x2 = 3

Vậy phương trình có 2 nghiệm x1 = 0, x2 = 3

  1. Cho các phương trình:
  2. a) x2+ 8x = -2;                         b) x2+ 2x =

Hãy cộng vào hai vế của mỗi phương trình cùng một số thích hợp để được một phương trình mà vế trái thành một bình phương.

Bài giải:

  1. a)    x2+ 8x = -2 ⇔ x2+ 2 . x . 4 + 42 = -2 + 42

⇔(x – 4)2 = -2 + 16

⇔ (x – 4)2 = 14

  1. b)    x2+ 2x =

⇔ x2 + 2 . x . 1 + 12 =  + 12

⇔ (x + 1)2 =  + 1 ⇔ (x + 1)2 =

  1. Hãy giải phương trình

2×2 + 5x + 2 = 0

Theo các bước như ví dụ 3 trong bài học.

Bài giải

2×2 + 5x + 2 = 0 ⇔ 2×2 + 5x = -2 ⇔ x2 + x = -1

⇔ x2 + 2 . x .  +  = -1 +  ⇔ (x + )2 =

=> x +  =  => x =

Hoặc x +  =  => x = -2.

Giải bài tập Đại Số lớp 9 Chương 4 Bài 3: Phương trình bậc hai một ẩn

Cùng Chuyên Mục

Lên đầu trang