Giải bài tập Đại Số lớp 9 Chương 3 Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn

Giải bài tập Đại Số lớp 9 Chương 3 Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn

Giải bài tập Đại Số lớp 9 Chương 3 Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn – Dethithu.online xin giới thiệu tới các em học sinh cùng quý phụ huynh Giải bài tập Đại Số lớp 9 Chương 3 Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn để tham khảo chuẩn bị tốt cho bài giảng học kì mới sắp tới đây của mình. Mời các em tham khảo.

Gi%E1%BA%A3i%20b%C3%A0i%20t%E1%BA%ADp%20%C4%90%E1%BA%A1i%20S%E1%BB%91%20l%E1%BB%9Bp%209%20Ch%C6%B0%C6%A1ng%203%20B%C3%A0i%201%20Ph%C6%B0%C6%A1ng%20tr%C3%ACnh%20b%E1%BA%ADc%20nh%E1%BA%A5t%20hai%20%E1%BA%A9n

Giải bài tập Đại Số lớp 9 Chương 3 Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn

Giải bài tập Đại Số lớp 9 Chương 3 Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn

KIẾN THỨC CƠ BẢN

  1. Góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0) và trục Õ.

Gọi A là giao điểm của đường thẳng y = ax + b với Ox và T là một điểm thuộc đường thẳng, nằm phía trên trục Ox. Khi đó góc TAx được gọi là góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox.

  1. Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0)

Khi a > 0, góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox là góc nhọn và nếu a càng lớn thì góc đó càng lớn.

 

 

Khi a < 0, góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox là góc tù và nếu a càng bé thì góc đó càng lớn.

Như vậy, góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox phụ thuộc vào a.

Người ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b.

Lưu ý: Khi a > 0, ta có tg  =  =  =  =  = a. Từ đó dùng bảng lượng giác hoặc máy tính bỏ túi suy ra số đo của .

Khi a < 0, ta có tg (1800 – ) = tg  =  =  =  = -a.

Từ đó tìm được số đo của góc 1800 –  rồi suy ra số đo của góc .

HƯỚNG DẪN LÀM BÀI

  1. Trong các cặp số (-2; 1), (-1; 0), (1,5; 3) và (4; -3), cặp số nào là nghiệm của phương trình:
  2. a) 5x + 4y = 8 ?                            b) 3x + 5y = -3 ?

Bài giải:

  1. a) Thay từng cặp số đã cho vào phương trình 5x + 4y = 8, ta được:

– 5(-2) + 4 . 1 = -10 + 4 = -6 ≠ 8 nên cặp số (-2; 1) không là nghiệm của phương trình.

– 5 . 0 + 4 . 2 = 8 nên cặp số (0; 2) là nghiệm của phương trình.

– 5 . (-1) + 4 . 0 = -5 ≠ 8 nên (-1; 0) không là nghiệm của phương trình.

– 5 . 1,5 + 4 . 3 = 7,5 + 12 = 19,5 ≠ 8 nên (1,5; 3) không là nghiệm của phương trình.

– 5 . 4 + 4 . (-3) = 20 -12 = 8 nên (4; -3) là nghiệm của phương trình.

Vậy có hai cặp số (0; 2) và (4; 3) là nghiệm của phương trình 5x + 4y = 8.

  1. b) Với phương trình 3x + 5y = -3:

– 3 . (-2) + 5 . 1 = -6 + 5 = -1 ≠ -3 nên (-2; 1) không là nghiệm của phương trình.

– 3 . 0 + 5 . 2 = 10 ≠ -3 nên (0; 2) không là nghiệm.

– 3 . (-1) + 5 . 0 = -3 nên (-1; 0) là nghiệm.

– 3 . 1,5 + 5 . 3 = 4,5 + 15 = 19,5 ≠ -3 nên (1,5; 3) không là nghiệm.

– 3 . 4 + 5 . (-3) = 12 – 15 = -3 nên (4; -3) là nghiệm.

Vậy có hai cặp số (-1; 0) và (4; -3) là nghiệm của phương trình 3x + 5y = -3.

  1. Với mỗi phương trình sau, tìm nghiệm tổng quát của phương trình và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của nó:
  2. a) 3x – y = 2;                                      b) x + 5y = 3;
  3. c) 4x – 3y = -1;                                    d) x  +5y = 0;
  4. e) 4x + 0y = -2;                                  f) 0x + 2y = 5.

Bài giải:

  1. a) Ta có phương trình 3x – y = 2       (1)

Vì (1) ⇔

* Vẽ đưởng thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình:

Với y = 3x – 2

Cho x = 0 => y = -2 được A(0; 2).

Cho y = 0 => 3x = 2 => x =  ta được B(; 0).

Biều diễn cặp số A(0; 2) và B(; 0) trên hệ trục tọa độ và đường thẳng AB chính là tập nghiệm của phương trình 3x – y = 2.

  1. b) x + 5y = 3 ⇔

Ta được nghiệm tổng quát của phương trình là (-5y + 3, y)

hay

Biểu diễn hình học: tập nghiệm là đường thẳng AB với A(3; 0) B(-2; 1).

4x – 3y = -1 ⇔

Tập nghiệm là đường thẳng qua A (0; ) và B (-; 0)

Giải bài tập Đại Số lớp 9 Chương 3 Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn

Cùng Chuyên Mục

Lên đầu trang