Giải bài tập Đại Số lớp 8 Chương 4 Bài 5: Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối

Giải bài tập Đại Số lớp 8 Chương 4 Bài 5: Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối

Giải bài tập Đại Số lớp 8 Chương 4 Bài 5: Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối – Dethithu.online xin giới thiệu tới các em học sinh cùng quý phụ huynh Giải bài tập Đại Số lớp 8 Chương 4 Bài 5: Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối để tham khảo chuẩn bị tốt cho bài giảng học kì mới sắp tới đây của mình. Mời các em tham khảo.

Gi%E1%BA%A3i%20b%C3%A0i%20t%E1%BA%ADp%20%C4%90%E1%BA%A1i%20S%E1%BB%91%20l%E1%BB%9Bp%208%20Ch%C6%B0%C6%A1ng%204%20B%C3%A0i%205%20Ph%C6%B0%C6%A1ng%20tr%C3%ACnh%20ch%E1%BB%A9a%20d%E1%BA%A5u%20gi%C3%A1%20tr%E1%BB%8B%20tuy%E1%BB%87t%20%C4%91%E1%BB%91i

Giải bài tập Đại Số lớp 8 Chương 4 Bài 5: Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối

Giải bài tập Đại Số lớp 8 Chương 4 Bài 5: Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối

Hướng dẫn giải bài tập lớp 8 Bài 5: Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối

KIẾN THỨC CƠ BẢN

  1. Nhắc lại về giá trị tuyệt đối

Giá trị tuyệt đối của số a, kí hiệu là |a| được định nghĩa như sau:

 

 

|a| = a khi a ≥ 0

|a| = -a khi a < 0

  1. Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
  2. a) Phương pháp chung

Bước 1: Áp dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối để loại bỏ dấu giá trị tuyệt đôi

Bước 2: Giải các bất phương trình không có dấu giá trị tuyệt đối

Bước 3: Chọn nghiệm thích hợp trong từng trường hợp đang xét

Bước 4: Kết luận nghiệm

  1. b) Các dạng thường gặp:

Dạng |A(x)| = B(x)

|A(x)| = B(x) với A(x) ≥ 0

hoặc |A(x)| = -B(x) với A(x) < 0

Dạng |A(x)| = |B(x)|

|A(x)| = |B(x)| = B(x)

hoặc |A(x)| = |B(x)| = -B(x)
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI

Bài 35. Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn các biểu thức:

  1. a) A = 3x + 2 + |5x| trong hai trường hợp: x ≥ 0 và x < 0;
  2. b) B = |4x| -2x + 12 trong hai trường hợp: x ≤ 0 và x > 0;
  3. c) C = |x – 4| – 2x + 12 khi x > 5;
  4. d) D = 3x + 2 + |x + 5|

Hướng dẫn giải:

  1. a) A = 3x + 2 + |5x|

=> A = 3x + 2 + 5x khi x ≥ 0

A = 3x + 2 – 5x khi x < 0

Vậy A = 8x + 2 khi x ≥ 0

A = -2x + 2 khi x < 0

  1. b) B = 4x – 2x + 12 khi x ≥ 0

B = -4x -2x + 12 khi x < 0

Vậy B = 2x + 12 khi x ≥ 0

B = -6x khi x < 0

  1. c) Với x > 5 => x – 4 > 1 hay x – 4 dương nên

C = x – 4 – 2x + 12 = -x + 8

Vậy với x > 5 thì C = -x + 8

  1. d) D= 3x + 2 + x+ 5 khi x + 5 ≥ 0

D = 3x + 2 – (x + 5) khi x + 5 < 0

Vậy D = 4x + 7 khi x ≥ -5

D = 2x – 3 khi x < -5

Bài 36. Giải các phương trình:

  1. a) |2x| = x – 6;                  b) |-3x| = x – 8;
  2. c) |4x| = 2x + 12;              d) |-5x| – 16 = 3x.

Hướng dẫn giải:

  1. a) |2x| = x – 6

|2x| = x – 6 ⇔ 2x = x – 6 khi x ≥ 0 ⇔ x = -6 không thoả mãn x ≥ 0

|2x| = x – 6 ⇔ -2x = x – 6 khi x < 0 ⇔ 3x = 6 ⇔ x = 2 không thoả mãn x < 0

Vậy phương trình vô nghiệm

  1. b) |-3x| = x – 8

|-3x| = x – 8  ⇔ -3x = x – 8 khi -3x ≥ 0 ⇔ x ≤ 0

⇔ 4x = 8

⇔ x = 2 (không thoả mãn ≤ 0)

|-3x| = x – 8  ⇔ 3x = x – 8 khi -3x < 0 ⇔ x > 0

⇔ 2x = -8

⇔  x = -4 (không thoả mãn x < 0)

Vậy phương trình vô nghiệm

  1. c) |4x| = 2x + 12

|4x| = 2x + 12 ⇔ 4x = 2x + 12 khi 4x ≥ 0 ⇔ x ≥ 0

⇔ 2x = 12

⇔ x = 6 (thoả mãn điều kiện x ≥ 0)

|4x| = 2x + 12 ⇔ -4x = 2x + 12 khi 4x < 0 ⇔ x < 0

⇔ 6x = -12

⇔ x = -2 (thoả mãn điều kiện x < 0)

Vậy phương trình có hai nghiệm x = 6 và x = -2

  1. d) |-5x| – 16 = 3x

|-5x| – 16 = 3x ⇔ -5x – 16 = 3x khi -5x ≥ 0 ⇔ x ≤ 0

⇔ 8x = -16

⇔ x = -2 (thoả mãn điều kiện x ≤ 0)

|-5x| – 16 = 3x ⇔ 5x -16 = 3x khi -5x < 0 ⇔ x > 0

⇔ 2x = 16

⇔ x = 8 (thoả mãn điều kiện x > 0)

Vậy phương trình có hai nghiệm x = -2, x= 8

BÀi 37. Giải các phương trình:

  1. a) |x – 7| = 2x + 3;                    b) |x + 4| = 2x – 5;
  2. c) |x + 3| = 3x – 1;                     d) |x – 4| + 3x = 5.

Hướng dẫn giải:

  1. a) |x – 7| = 2x + 3

|x – 7| = 2x + 3 ⇔ x – 7 = 2x + 3 khi x – 7 ≥ 0 ⇔ x ≥ 7

⇔ x      = -10 (không thoả mãn điều kiện x ≥ 7)

|x – 7| = 2x + 3 ⇔ -x + 7 = 2x + 3 khi x – 7 < 0 ⇔ x < 7

⇔ 3x      = 4

⇔ x       =  (thoả mãn điều kiện x < 7)

Vậy phương trình có nghiệm x =

  1. b) |x + 4| = 2x – 5 ⇔ x + 4 = 2x – 5 khi x + 4 ≥ 0 ⇔ x≥ -4

⇔ x       = 9 ( thoả mãn điều kiện x ≥ -4)

|x + 4| = 2x – 5 ⇔ -x – 4 = 2x – 5 khi x + 4 < 0 ⇔ x < -4

⇔ 3x      = 1

⇔ x       =  (không thoả mãn điều kiện x < -4)

Vậy phương trình có nghiệm x = 9

  1. c) |x + 3| = 3x – 1

|x + 3| = 3x – 1 ⇔ x + 3 = 3x – 1 khi x + 3 ≥ 0 ⇔ x ≥ -3

⇔ 3x     = 4

⇔ x       =  (thoả mãn điều kiện x ≥ -3)

|x + 3| = 3x – 1 ⇔ -x – 3 = 3x – 1 khi x < -3

⇔ 4x      = -2

⇔ x        =  (không thoả mãn điều kiện x < -3)

Vậy phương trình có nghiệm x =

  1. d) |x – 4| + 3x = 5

|x – 4| + 3x = 5 ⇔ x – 4 + 3x = 5 khi x ≥ 4

⇔ 4x             = 9

⇔ x              =  (không thoả mãn điều kiện x ≥ 4)

|x – 4| + 3x = 5 ⇔ -x + 4 + 3x = 5 khi x < 4

⇔ 2x              = 1

⇔ x                =

Giải bài tập Đại Số lớp 8 Chương 4 Bài 5: Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối

Cùng Chuyên Mục

Lên đầu trang