Giải bài tập Đại Số lớp 7 Chương 2 Bài 7: Đồ thị hàm số y = ax (a # 0)
Giải bài tập môn Đại Số lớp 7 Chương 2 Bài 7: Đồ thị hàm số y = ax (a # 0) – Dethithuvn.online xin giới thiệu tới các em học sinh cùng quý phụ huynh Giải bài tập môn Đại Số lớp 7 Chương 2 Bài 7: Đồ thị hàm số y = ax (a # 0) để tham khảo chuẩn bị tốt cho bài giảng học kì mới sắp tới đây của mình. Mời các em tham khảo.
Giải bài tập Đại Số lớp 7 Chương 2 Bài 7: Đồ thị hàm số y = ax (a # 0)
Giải bài tập môn Đại Số lớp 7 Chương 2 Bài 7: Đồ thị hàm số y = ax (a # 0)
Hướng dẫn giải bài tập lớp 7 Bài 7: Đồ thị hàm số y = ax (a # 0)
KIẾN THỨC CƠ BẢN
- Đồ thị hàm số
Đồ thị hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x; y) trên mặt phẳng toạ độ.
- Đồ thị của hàm số y = ax ( a ≠ 0)
Đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0) là đường thẳng đi qua gốc toạ độ.
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
Bài 39. Vẽ trên cùng một hệ trục toạ độ Oxy đồ thị của các hàm số:
- a) y = x; b) y = 3x;
- c) y = -2x; d) y = -x.
Hướng dẫn giải:
- a) y = x
Cho x = 1 được y = 1 => A (1; 1) thuộc đồ thị.
- b) y = -2x
Cho x = 1 được y = -2 => C (1; -2) thuộc đồ thị.
Bài 40. Đồ thị của hàm số y = ax nằm ở những góc phần tư nào của mặt phẳng toạ độ Oxy, nếu:
- a) a > 0?
- b) a < 0?
Hướng dẫn giải:
- a) Khi a > 0 đồ thị hàm số y = ax nằm ở góc phần tư I và III.
- b) Khi a < 0 đồ thị hàm số y = ax nằm ở góc phần tư thứ II và IV.
Bài 41. Những điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số y = -3x.
A (; 1); B (; -1); C (0; 0).
Hướng dẫn giải:
Ta có: y = -3x.
– Với A (; 1) thì y = -3.() = 1 nên điểm A thuộc đồ thị của hàm số.
– Với B (; -1) thì y = -3.() – 1 ≠ -1 nên điểm B không thuộc đồ thị của hàm số.
– Với C (0; 0) thì y = -3.0 = 0 nên điểm C thuộc đồ thị của hàm số.
Bài 42: Đường thẳng OA trong hình 26 là đồ thị của hàm số y = ax.
a)Hãy xác định hệ số a.
b)Đánh dấu điểm trên đồ thị có hoành độ bằng 12″ style=”padding: 0px; margin: 0px; outline: 0px; list-style: none; border: 0px; box-sizing: border-box; vertical-align: baseline; background: transparent;”>1212 ;
c)Đánh dấu điểm trên đồ thị có tung độ bằng -1
Hướng dẫn làm bài:
- a) A có tọa độ là (2;1). Thay vào công thức y = ax ta được
=>1 = a.2 => a = 12″ style=”padding: 0px; margin: 0px; outline: 0px; list-style: none; border: 0px; box-sizing: border-box; vertical-align: baseline; background: transparent;”>1212
- b) Điểm trên đồ thị có hoành độ bằng12″ style=”padding: 0px; margin: 0px; outline: 0px; list-style: none; border: 0px; box-sizing: border-box; vertical-align: baseline; background: transparent;”>1212 là điểm B.
- c) Điểm trên đồ thị có tung độ bằng -1 là điểm C.
Bài 43: a) Thời gian chuyển động của người đi bộ, của người đi xe đạp.
- b) Quãng đường đi được của người đi bộ, của người đi xe đạp.
- c) Vận tốc (km/h) của người đi bộ, của người đi xe đạp.
Hướng dẫn làm bài:
- a) Thời gian chuyển động của người đi bộ là 4 giờ, của người đi xe đạp là 2 giờ.
- b) Quãng đường đi được của người đi bộ là 20 km, của người đi xe đạp là 30 km.
- c) Ta có công thức tính vận tốc là :v=st” style=”padding: 0px; margin: 0px; outline: 0px; list-style: none; border: 0px; box-sizing: border-box; vertical-align: baseline; background: transparent;”>v=stv=st
-Vận tốc của người đi bộ là:
v1=s1t1=204=5(km/h)” style=”padding: 0px; margin: 0px; outline: 0px; list-style: none; border: 0px; box-sizing: border-box; vertical-align: baseline; background: transparent;”>v1=s1t1=204=5(km/h)v1=s1t1=204=5(km/h)
-Vận tốc của người đi xe đạp là:
v2=s2t2=302=15(km/h)” style=”padding: 0px; margin: 0px; outline: 0px; list-style: none; border: 0px; box-sizing: border-box; vertical-align: baseline; background: transparent;”>v2=s2t2=302=15(km/h)