Giải bài tập Hình Học lớp 10 Chương 3 Bài 2: Phương trình đường tròn

Giải bài tập Hình Học lớp 10 Chương 3 Bài 2: Phương trình đường tròn

Giải bài tập Hình Học lớp 10 Chương 3 Bài 2: Phương trình đường tròn – Dethithu.online xin giới thiệu tới các em học sinh cùng quý phụ huynh Giải bài tập Hình Học lớp 10 Chương 3 Bài 2: Phương trình đường tròn để tham khảo chuẩn bị tốt cho bài giảng học kì mới sắp tới đây của mình. Mời các em tham khảo.

Gi%E1%BA%A3i%20b%C3%A0i%20t%E1%BA%ADp%20H%C3%ACnh%20H%E1%BB%8Dc%20l%E1%BB%9Bp%2010%20Ch%C6%B0%C6%A1ng%203%20B%C3%A0i%202%20Ph%C6%B0%C6%A1ng%20tr%C3%ACnh%20%C4%91%C6%B0%E1%BB%9Dng%20tr%C3%B2n

Giải bài tập Hình Học lớp 10 Chương 3 Bài 2: Phương trình đường tròn

Giải bài tập Hình Học lớp 10 Chương 3 Bài 2: Phương trình đường tròn

Hướng dẫn giải bài tập lớp 10 Bài 2: Phương trình đường tròn

  1. KIẾN THỨC CƠ BẢN

1.Lập phương trình đường tròn có tâm và bán kính cho trước

Phương trình đường tròn có tâm I(a; b), bán kính R là :

(x –a)2  +  (y – b)2 = R2

  1. Nhận xét

Phương trình đường tròn  (x – a)2  +  (y – b)2 = R2  có thể được viết dưới dạng

x2+ y2 – 2ax – 2by + c = 0

trong đó c =  a2 + b2 + R2

Ngược lại, phương trình   x2+ y2– 2ax – 2by + c = 0 là phương trình của đường tròn (C) khi và chỉ khi   a2 + b2 -c > 0. Khi đó đường tròn (C) có tâm  I(a; b) và bán kính R =

3.Phương trình tiếp tuyến của đường tròn

Cho điểm  M0(x0 ;y0) nằm trên đường tròn (C) tâm  I(a; b).Gọi ∆ là tiếp tuyến với (C) tại M0

Ta có M0 thuộc ∆ và vectơ  = (x0– a ; y0 – b) là vectơ  pháp tuyến cuả  ∆

Do đó  ∆ có phương trình là :

(x0 – a )(x – x0 ) + (y0 – b)(y – y0)

Phương trình (1) là phương trình tiếp tuyến của đường tròn

(x –a)2  +  (y – b)2 = R2   tại điểm M0 nằm trên đường tròn.

  1. HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
  2. Tìm tâm và bán kính của các đường tròn sau:
  3. a)  x2+ y2– 2x – 2y – 2  = 0
  4. b) 16×2+ 16y2+ 16x – 8y – 11  = 0
  5. c) x2 + y2 – 4x + 6y – 3  = 0.

Hướng dẫn:

  1. a) Ta có : -2a = -2 => a = 1

-2b = -2 => b = 1  => I(1; 1)

R2 = a2 + b2 – c = 12 + 12 – (-2) = 4  => R = 2

  1. b) Tương tự, ta có : I (; ); R = 1
  2. c)  I(2; -3); R = 4
  3. Lập phương trình đườơng tròn (C) trong các trường hợp sau:
  4. a) (C)  có tâm I(-2; 3) và đi qua M(2; -3);
  5. b) (C)  có tâm I(-1; 2) và tiếp xúc với đường  thẳng d : x – 2y + 7 = 0
  6. c) (C)  có đường kính AB với A(1; 1) và B(7; 5)

Hướng dẫn:

  1. a) Ta tìm bán kính R2= IM2 => R2  = IM = (2 + 2)2 + (-3 -32) = 52

Phương trình đường tròn (C): (x +2)2 + (y – 3)2 =52

  1. b) Đường tròn tiếp xúc với đường thẳng d nên khoảng cách từ tâm  I tới đường thẳng d phải bằng bán kính đường tròn:

d(I; d) = R

Ta có :  R = d(I; d) =  =

Phương trình đường tròn cần tìm là:

(x +1)2 + (y – 2)2 =      =>( x +1)2 + (y – 2)2 =

<=> 5×2 + 5y2 +10x – 20y +21 = 0

  1. c) Tâm I là trung điểm của AB, có tọa độ :

x =  = 4; y =  = 3 => I(4; 3)

AB = 2√13     => R = √13

=> (x -4 )2 + (y – 3)2 =13

  1. Lập phương trình đường tròn đi qua ba điểm:
  2. a) A(1; 2); B(5; 2); C(1; -3)
  3. b) M(-2; 4); N(5; 5); P(6; -2)

Hướng dẫn:

  1. a) Sử dụng phương trình đường tròn :  x2– y2– ax – 2by +c = 0

Đường tròn đi qua điểm A(1; 2):

12 + 22 – 2a -4b + c = 0   <=>   2a + 4b – c = 5

Đường tròn đi qua điểm B(5; 2):

52 + 22 – 10a -4b + c = 0   <=>    10a + 4b – c = 29

Đường tròn đi qua điểm C(1; -3):

12 + (-3)2 – 2a + 6b + c = 0   <=>    2a – 6b – c = 10

Để tìm a, b, c ta giải hệ:

Lấy (2) trừ cho (1) ta được phương trình: 8a = 24    => a = 3

Lấy (3) trừ cho (1) ta được phương trình: -10b = 5   => b = – 0,5

Thế a = 3 ; b = -0.5 vào (1) ta tính được c = -1

Ta được phương trình đường tròn đi qua ba điểm A, B, C là :

x2 + y2 – 6x + y – 1 = 0

Chú ý:

Tâm I(x; y) của đường tròn đi qua ba điểm A, B, C là điểm cách đều ba điểm ấy, hay

IA = IB = IC   =>  IA2 = IB2 = IC2

Từ đây suy ra x, y là nghiệm của hệ:

 

<=> I(3;  )

Từ đây ta tìm được R và viết được phương trình đường tròn.

  1. b) Ta tính được I(2; 1), R= 5

Phương trình đường tròn đi qua ba điểm M(-2; 4); N(5; 5); P(6; -2) là:

(x – 2)2 + (y – 1)2  = 25     <=>     x2 – y2 – 4x – 2y – 20 = 0

  1. Lập phương trình đường tròn tiếp xúc với hai trục tọa độ Ox, Oy và đi qua điểm M(2 ; 1)

Hướng dẫn :

Đường tròn tiếp xúc với hai trục tọa độ nên tâm I của nó phải cách đều hai trục tọa độ. Đường tròn này lại đi qua điểm M(2 ; 1), mà điểm M này lại là góc phần tư thứ nhất nên tọa độ của tâm I phải là số dương.

xI= yI > 0

gọi xI= yI = a. Như vậy phương trình đường tròn cần tìm là :

(2 – a)2 + (1 – a)2  = a2

a2  – 6a + 5 = 0  => a = 1 hoặc a = 5

Từ đây ta được hai đường tròn thỏa mãn điều kiện

+ Với a = 1 => (C1)   => (x – 1 )2 + (y – 1)2  = 1

x2 + y2 – 2x – 2y + 1 = 0

+ Với a = 1 => (C2)   => (x – 5 )2 + (y – 5)2  = 25

x2 + y2 – 10x – 10y + 25 = 0

  1. Lập phương trình của đường tròn tiếp xúc với các trục tọa độ và có tâm ở trên đường thẳng d : 4x – 2y – 8 = 0

Hướng dẫn :

Vì đường tròn cần tìm tiếp xúc với hai trục tọa độ nên các tọa độ xI ,yI  của tâm I có thể là xI = yI  hoặc xI = -yI

Đặt xI  = a thì ta có hai trường hợp I(a ; a) hoặc I(-a ; a). Ta có hai khả năng:

Vì I nằm trên đường thẳng 4x – 2y – 8 = 0 nên với I(a ; a)  ta có:

4a – 2a – 8 = 0     => a = 4

Đường tròn cần tìm có tâm I(4; 4) và bán kính R = 4 có phương trình:

(x – 4 )2 + (y – 4)2  = 42

x2 + y2 – 8x – 8y + 16 = 0

+ Trường hợp I(-a; a):

-4a – 2a – 8 = 0    => a =

Ta được đường tròn có phương trình:

Giải bài tập Hình Học lớp 10 Chương 3 Bài 2: Phương trình đường tròn

Cùng Chuyên Mục

Lên đầu trang