Giải bài tập Hình Học lớp 8 Chương 3 Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ ba

Giải bài tập Hình Học lớp 8 Chương 3 Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ ba

Giải bài tập Hình Học lớp 8 Chương 3 Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ ba – Dethithu.online xin giới thiệu tới các em học sinh cùng quý phụ huynh Giải bài tập Hình Học lớp 8 Chương 3 Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ ba để tham khảo chuẩn bị tốt cho bài giảng học kì mới sắp tới đây của mình. Mời các em tham khảo.

Gi%E1%BA%A3i%20b%C3%A0i%20t%E1%BA%ADp%20H%C3%ACnh%20H%E1%BB%8Dc%20l%E1%BB%9Bp%208%20Ch%C6%B0%C6%A1ng%203%20B%C3%A0i%207%20Tr%C6%B0%E1%BB%9Dng%20h%E1%BB%A3p%20%C4%91%E1%BB%93ng%20d%E1%BA%A1ng%20th%E1%BB%A9%20ba

Giải bài tập Hình Học lớp 8 Chương 3 Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ ba

Giải bài tập Hình Học lớp 8 Chương 3 Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ ba

Hướng dẫn giải bài tập lớp 8 Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ ba

KIẾN THỨC CƠ BẢN

Định lí

 

 

Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đô đồng dạng

HƯỚNG DẪN LÀM BÀI

Bài 35 Chứng minh rằng nếu tam giác A’B’C’ đồng dạng với tam giác ABC theo tỉ số k thì tỉ số của hai đường phân giác tương ứng của chúng cũng bằng K.

Giải:

Xét ∆A’B’D’ và ∆ABD có:

=

=

=> ∆’B’D’ ∽ ∆ABD theo tỉ số K = =

Mà  ∆A’B’C’ ∽ ∆ABC theo tỉ số =

=>  = k

Bài 36 Tính độ dài x của đường thẳng BD trong hình 43(Làm tròn đến chữ thập phân thứ nhất), biết rằng ABCD là hinh thang(AD // CD); AB= 12,5cm; CD= 28,5cm

= .

Giải

xét ∆ABD và ∆BDC có:

= (gt)

=

=> ∆ABD ∽ ∆BDC(trường hợp 3)

=>  =  => BD2 = AB.DC

=> BD = √(AB.DC) = √(12,5.8,5) => BD = 10,3 cm

Bài 37 Hình 44 cho biết  = .

  1. a) Trong hình vẽ, có bao nhiêu tam giác vuông? Hãy kể tên các tam giác đó.
  2. b) Cho biết AE = 10cm, AB = 15cm, BC = 12cn, Hãy tính độ dài các đoạn thẳng CD, BE, BD, ED(làm tròn đén chữ số thập phân thứ nhất).
  3. c) So sánh diện tích tam giác BDE với tổng diện tích hai tam giác AEB và BCD.

Giải:

= .(gt) mà  +  = 900 =>  +  = 900

Vậy  = 900

Vậy trong hình vẽ có ba tam giác vuông đó là:

∆ABE, ∆CBD, ∆EBD.

  1. b) ∆ABE và ∆CDB có:

=  = 900

=

=> ∆ABE ∽ ∆CDB =>  =

=> CD =  = 18 (cm)

∆ABE vuông tại A => BE =  =  = 21,6 (cm).

∆EBD vuông tại B => ED =  =  = 28.2 (cm)

  1. c) Ta có:  +  = AE.AB + BC.CD

= . 10.15 + 12.18

= 75 + 108 = 183 cm2

= (AE + CD).AC

= (10 + 18).27= 378 cm2

=> =  – ( + ) = 378 – 183 = 195cm2

>  +

Bài 38. Tính độ dài x,y của các đoạn thẳng trong hình 45.

Giải:

= , lại so le trong

=> AB // DE

=> ∆ABC ∽ ∆EDC

=>  =  =

=>  =  =

=> x =  = 1.75;

y =  = 4

Bài 39 Cho hình thang ABCD(AB//CD). Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD.

  1. a) Chứng minh rằng OA.OD = OB.OC.
  2. b) Đường thẳng qua O vuông góc với AB và CD theo thứ tự tại H và K.

Chứng minh rằng  =

Giải bài tập Hình Học lớp 8 Chương 3 Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ ba

Cùng Chuyên Mục

Lên đầu trang