Giải bài tập môn Hóa Học lớp 12 Bài 28: Luyện tập Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng

Giải bài tập môn Hóa Học lớp 12 Bài 28: Luyện tập Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng

Giải bài tập môn Hóa Học lớp 12 Bài 28: Luyện tập Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng – Dethithu.online xin giới thiệu tới các em học sinh cùng quý phụ huynh Giải bài tập môn Hóa Học lớp 12 Bài 28: Luyện tập Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng để tham khảo chuẩn bị tốt cho bài giảng học kì mới sắp tới đây của mình. Mời các em tham khảo.

giai bai tap mon hoa hoc lop 12 bai 28 luyen tap tinh chat cua kim loai kie

Giải bài tập môn Hóa Học lớp 12 Bài 28: Luyện tập Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng

Giải bài tập môn Hóa Học lớp 12 Bài 28: Luyện tập Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng

KIẾN THỨC CƠ BẢN

  1. Kim loại kiềm và kiềm thổ.
  2. Một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm.

– NaOH: là bazơ mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt.

– NaHCO3: tác dụng được với axit và kiềm.

– Na2CO3: là muối của axit yếu, có đầy đủ tính chất chung của muối.

– KNO3:                2KNO3        2KNO2 + O2

  1. Một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ

– Ca(OH)2: là  bazơ mạnh.

– CaCO3:               CaCO3            CaO + CO2

– Ca(HCO3)3:          Ca(HCO3)3         CaCO3 + CO2 + H2O

– CaSO4: tùy theo lượng nước kết tinh có trong tinh thể ta có; thạch cao sống (CaSO4.2H2O); thạch cao nung (CaSO4. H2O); thạch cao khan (CaSO4).

  1. Nước cứng

– Nước cứng là nước chứ nhiều ion Ca2+ và Mg2+, nước mềm là nước chứa ít hoạc không chứa các ion trên.

– Phân loại:

+ Nước cứng có tính cứng tạm thời: chứa Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2.

+ Nước cứng có tính cứng vĩnh cửu: chứa các muối clorua và sunphat của canxi và magie.

+ Nước cứng có tính cứng toàn phần: có cả tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu.

– Cách làm mềm nước cứng: phương pháp kết tủa và phương pháp trao đổi ion.

TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI

  1. Cho 3,04 gam hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng với dung dịch axit HCl thu được 4,15 gam hỗn hợp muối clorua. khối lượng của mỗi muối hiđrôxit trong hỗn hợp lần lượt là
  2. 1,17 gam và 2,98 gam.                                    B. 1,12 gam và 1,6 gam.
  3. 1,12 gam và 1,92 gam.                                    D. 0,8 gam và 2,24 gam.

Hướng dẫn.

Chọn D.

  1. Sục 6,72 lít khí CO2(đktc) vào dung dịch có chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Khối lượng kết tủa thu được là

A.10 gam.                                                   B. 15 gam.

  1. 20 gam.                                                  D. 25 gam.

Hướng dẫn.

Chọn C.

nCO2  =  = 0,3 (mol)

Ta thấy: 1 < nCO2 : nCa(OH)2 = 0,3:0,25 < 2

Vậy xảy ra 2 phản ứng:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

x           x                      x (mol)

2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)

y           y                     y (mol)

Ta có hệ phương trình:    => x = 0,2 mol; y = 0,05 mol

mCaCO3 = 0,2.100 = 20 (gam).

  1. Chất nào sau đây có thể dùng để làm mềm nước cứng có tính cứng vĩnh cửu?
  2. NaCl;                                               B. H2SO4;
  3. Na2CO3;                                           D. HCl.

Hướng dẫn.

Chọn C.

4. Có 28,1 gam hỗn hợp MgCO3 và BaCO3 trong đó MgCO3 chiếm a% khối lượng. Cho hỗn hợp trên tác dụng hết dụng với dung dịch axit HCl để lấy khí CO2 rồi đem sục vào dung dịch có chứa 0,2 mol Ca(OH)2 được kết tủa b. Tính a để kết B thu được là lớn nhất

Giải bài tập môn Hóa Học lớp 12 Bài 28: Luyện tập Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng

Cùng Chuyên Mục

Lên đầu trang