Giải bài tập môn Hóa Học lớp 8 Bài 16: Phương trình hóa học
Giải bài tập môn Hóa Học lớp 8 Bài 16: Phương trình hóa học – Dethithuvn.online xin giới thiệu tới các em học sinh cùng quý phụ huynh Giải bài tập môn Hóa Học lớp 8 Bài 16: Phương trình hóa học để tham khảo chuẩn bị tốt cho bài giảng học kì mới sắp tới đây của mình. Mời các em tham khảo.
Giải bài tập môn Hóa Học lớp 8 Bài 16: Phương trình hóa học
Giải bài tập môn Hóa Học lớp 8 Bài 16: Phương trình hóa học
Hướng dẫn giải bài tập lớp 8 Bài 16: Phương trình hóa học
KIẾN THỨC CƠ BẢN
- Định nghĩa: phương trình hoa học là phương trình biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học
- Ba bước lập phương trình hóa học:
– Viết sơ đồ phản ứng, gồm công thức hóa học của các chất tham gia sản phẩm.
– Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố: tìm hệ số thích hợp đặt trước công thức.
– Viết thành phương trình hóa học.
- Ý nghĩa phương trình hóa học: phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.
TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI
- a) Phương trình hóa học biểu diễn gì, gồm công thức hóa học của những chất nào?
- b) Sơ đồ của phản ứng khác với phương trình hóa học của phản ứng ở điểm nào?
- c) Nêu ý nghĩa của phương trình hóa học?
Hướng dẫn giải:
- a) Phương trình hoa học là phương trình biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học, gồm công thức hóa học của chất tham gia phản ứng và sản phẩm.
- b) Sơ đồ phản ứng khác với phương trình hóa học là chưa có hệ số thích hợp, tức là chưa cân bằng số nguyên tử. tuy nhiên cũng có một số sơ đồ phản ứng cũng chính là phương trình hóa học
Ví dụ: Mg + Cl2 => MgCl2
- c) Ý nghĩa: phương trình hóa học cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như tưng cặp chất trong phản ứng.
- Cho sơ đồ của các phản ứng sau:
- a) Na + O2=> Na2
- b) P2O5+ H2O => H3PO
Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất phản ứng.
Hướng dẫn giải:
- a) Phương trình hóa học: 4Na + O2=> 2Na2
Tỉ lệ: Số nguyên tử Na: số phân tử O2: số phân tử Na2O = 4 : 1 : 2.
- b) Phương trình hóa học: P2O5 + 3H2O => 2H3PO
Tỉ lệ: Số phân tử P2O5 : số phân tử H2O : số phân tử H3PO4 = 1 : 3 : 2.
- Yêu cầu như bài 2, theo sơ đồ của các phản ứng sau:
- a) HgO -> Hg + O2
- b) Fe(OH)3– > Fe2O3+ H2O
Hướng dẫn giải:
- a) Phương trình hóa học: 2HgO ->2 Hg + O2
Tỉ lệ: Số phân tử HgO : số nguyên tử Hg : số phân tử O2 = 2 : 2 : 1
- b) Phương trình hóa học: 2Fe(OH)3– > Fe2O3+ 3H2O
Tỉ lệ: Số phân tử Fe(OH)3 : số phân tử Fe2O3 : số phân tử H2O = 2 : 1 : 3