Đề thi thử đại học môn Sinh năm 2016 trường THPT Ngọc Tảo

Đề thi thử đại học môn Sinh năm 2016 trường THPT Ngọc Tảo

Đề thi thử đại học môn Sinh năm 2016 trường THPT Ngọc Tảo – Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2016 trường THPT Ngọc Tảo, Hà Nội gồm 50 câu hỏi trắc nghiệm có đáp án đi kèm, đây là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho các bạn học sinh lớp 12, giúp các bạn ôn tập chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc gia một cách tốt nhất. Mời các bạn tham khảo.

Đề thi thử đại học môn Sinh năm 2016 trường THPT Ngọc Tảo

Câu 1: Loại ARN nào mang bộ ba đối mã (anticodon)?

A) tARN                   B) rARN                 C) mARN                     D) Tất cả các loại ARN

Câu 2: Một loài có bộ NST 2n = 14. Hãy cho biết số lượng NST ở thể một nhiễm là

 

A) 12                         B) 15                      C) 13                         D) 16

Câu 3: Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực khác với sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ về

1. Chiều tổng hợp               2. Các enzim tham gia                3. Thành phần tham gia

4. Số lượng các đơn vị nhân đôi                   5. Nguyên tắc nhân đôi

Các phương án đúng là:

A) 1, 2                          B) 2, 3                     C) 2, 4                       D) 1, 5

Câu 4: Ở một loài thực vật, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen. Cho 2 cây (P) thuần chủng khác nhau về cả 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 lai với cây đồng hợp tử lặn về cả 2 cặp gen thu được Fa. Biết rằng không xẩy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì f = 50%, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình nào sau đây không phù hợp với Fa?

A) 1:2:1                         B) 3:3:1:1                  C) 3:1                         D) 1:1:1:1

Câu 5: Ở ngô, tính trạng màu sắc hạt do 2 gen không alen quy định. Cho ngô hạt trắng giao phấn với hạt trắng thu được F1 có 962 hạt trắng: 241 hạt vàng: 80 hạt đỏ. Theo lí thuyết, tỉ lệ hạt trắng ở F1đồng hợp tử về cả hai cặp gen trong tổng số hạt trắng ở F1 là

A) 3/16                            B) 1/8                        C) 1/6                          D) 3/8

Câu 6: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Tần số hoán vị giữa A và B là 20%. Ở phép lai: , theo lí thuyết thì kiểu hình aaB-D- ở đời con chiếm tỉ lệ:

A) 75%                            B) 25%                        C) 56,25%                  D) 3,75%

Câu 7: Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây là đúng ?

A) Tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là mỗi codon có thể mã hóa cho nhiều loại aa

B) Với 3 loại nucleotit A, U, G có thể tạo ra 24 loại bộ ba mã hóa aa

C) Tính phổ biến của mã di truyền có nghĩa là tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền

D) Ở sinh vật nhân thực, codon 3’AUG5′ có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hóa axit amin metionin

Câu 8: Phương pháp lai và phân tích con lai của Menden gồm các bước sau:

  1. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai, sau đó đưa ra giả thuyết khoa học
  2. Lai các dòng thuần chủng khác nhau bởi một hay nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở đời F1, F2, F3
  3. Tạo các dòng thuần chủng khác nhau về từng tính trạng bằng cách cho cây tự thụ phấn qua nhiều thế hệ
  4. Tiến hành thí nghiệm chứng minh giả thuyết của mình

Trình tự các bước đúng:

A) 3 → 2 → 1 → 4        B) 3 → 2 → 4 → 1           C) 3 → 4 → 1 → 2          D) 1 → 3 → 2 → 4

Đề thi thử đại học môn Sinh năm 2016 trường THPT Ngọc Tảo