Đề thi thử đại học môn Sinh học trường THCS&THPT Nguyễn Bình
Đề thi thử đại học môn Sinh học trường THCS&THPT Nguyễn Bình – Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2015 môn Sinh học trường THCS&THPT Nguyễn Bình, Quảng Ninh là đề thi thử đại học năm 2015 môn Sinh. dethithu.online xin giới thiệu tới các bạn nhằm giúp các bạn học sinh lớp 12 có thêm tài liệu tự ôn thi THPT Quốc gia cũng như ôn thi đại học, tự ôn luyện bằng nhiều đề thi thử từ các nguồn khác nhau.
Đề thi thử đại học môn Sinh học trường THCS&THPT Nguyễn Bình
ĐỀ GỒM 50 CÂU (TỪ CÂU 1 ĐẾN CÂU 50) DÀNH CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH
Câu 1: Ở một loài thực vật, nếu có cả 2 gen A và B trong cùng kiểu gen cho kiểu hình quả tròn, các kiểu gen khác sẽ cho kiểu hình quả dài. Cho lai phân tích cá thể dị hợp 2 cặp gen, tính theo lí thuyết thì tỉ lệ kết quả phân li kiểu hình ở đời con là:
A. 1 quả tròn: 3 quả dài. B. 1 quả tròn: 1 quả dài.
C. 100% quả tròn. D. 3 quả tròn: 1 quả dài.
Câu 2: Các nhân tố chủ yếu chi phối quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi ở cơ thể sinh vật trong thuyết tiến hoá nhỏ là:
A. Đột biến, giao phối và các cơ chế cách li.
B. Đột biến, giao phối và chọn lọc tư nhiên.
C. Đột biến, biến động di truyền và chọn lọc tự nhiên.
D. Quá trình giao phối, đột biến và biến động di truyền.
Câu 3: Đặc điểm của hệ động vật, thực vật ở đảo là bằng chứng cho sự tiến hoá dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên và nhân tố nào sau đây?
A. Cách li sinh sản. B. Cách li địa lí.
C. Cách li sinh thái. D. Cách li di truyền.
Câu 4: Cà chua 2n = 24 . Có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại thể tam nhiểm khác nhau?
A. 24. B. 8. C. 12. D. 18.
Câu 5: Trong kỹ thuật cấy truyền phôi khâu nào sau đây không có?
A. Phối hợp hai hay nhiều phôi tạo thành thể khảm.
B. Làm biến đổi thành phần trong tế bào phôi khi mới phát triển theo hướng có lợi cho con người.
C. Tách phôi thành 2 hay nhiều phần, mỗi phần sau đó sẽ phát triển thành một phôi riêng biệt.
D. Tách nhân ra khỏi hợp tử, sau đó chia nhân thành nhiều phần nhỏ, rồi lại chuyển vào hợp tử.
Câu 6: Ở người bệnh máu khó đông do một gen lặn nằm trên NST giới tính X. Bố bị bệnh máu khó đông, mẹ bình thường, ông ngoại mắc bệnh. Xác định tỉ lệ sinh ra những đứa con khoẻ mạnh trong gia đình:
A. 0%. B. 25%. C. 50%. D. 100%.
Câu 7: Trong chọn giống người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm:
A. Tăng tỷ lệ dị hợp. B. Tạo dòng thuần.
C. Giảm tỷ lệ đồng hợp. D. Tăng biến dị tổ hợp
Câu 8: Một phụ nữ có nhóm máu AB kết hôn với người đàn ông có nhóm máu A (cha là nhóm máu O). Xác suất đứa đầu là con trai nhóm máu AB, đứa thứ hai là con gái nhóm máu B là:
A. 1/16. B. 1/32. C. 1/8. D. 3/64.
Câu 9: Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi nhiều nhất trật tự sắp xếp các axít amin trong chuổi pôlypéptít (Trong trường hợp các gen không có đoạn Intron).
A. Thay thế một cặp nuclêôtit.
B. Mất ba cặp nuclêôtit ngay sau bộ ba mở đầu.
C. Mất 3 cặp nuclêôtit ở phía trước bộ ba kết thúc.
D. Mất một cặp nuclêôtit ở bộ ba thứ nhất (ngay sau bộ ba mở đầu).
Câu 10: Tác nhân hóa học nào dưới đây thường được sử dụng phổ biến trong thực tế để gây ra dạng đột biến đa bội?
A. Cônxixin. B. NMU. C. 5-brômourain. D. EMS.