Giải bài tập môn Hóa Học lớp 12 Bài 14: Vật liệu polime

Giải bài tập môn Hóa Học lớp 12 Bài 14: Vật liệu polime

Giải bài tập môn Hóa Học lớp 12 Bài 14: Vật liệu polime – Dethithu.online xin giới thiệu tới các em học sinh cùng quý phụ huynh Giải bài tập môn Hóa Học lớp 12 Bài 14: Vật liệu polime để tham khảo chuẩn bị tốt cho bài giảng học kì mới sắp tới đây của mình. Mời các em tham khảo.

Giải bài tập môn Hóa Học lớp 12 Bài 14: Vật liệu polime

Giải bài tập môn Hóa Học lớp 12 Bài 14: Vật liệu polime

Hướng dẫn giải bài tập lớp 12 Bài 14: Vật liệu polime

KIẾN THỨC CƠ BẢN

  1. Chất dẻo: là những vật liệu polime có tính dẻo.

Một số polime dùng làm chất dẻo: polietilen, poli(vinyl clorua), poli(metylmetacrylat), poli(phenol- fomandehit);

  1. Vật liệu compozit: là vật liệu hỗn hợp gồm ít nhất hai thành phần phân tán vào nhau mà không tan vào nhau.

Thành phần gồm chất nền và chất độn:

– Chất nền: có thể là nhựa dẻo hay nhựa nhiệt rắn;

– Chất độn: có thể là chất sợi hoặc chất bột.

  1. Tơ: là những vật liệu polime hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định.

Tơ được chia làm 2 loại:

– Tơ tự nhiên: bông, len, tơ tằm, len lông cừu…

– Tơ hóa học: gồm tơ tổng hợp (nilon-6,6, lapsan,..) và tơ bán tổng hợp (visco, xenlulozo axetat).

  1. Cao su: là vật liệu polime có tính đàn hồi.

– Cao su thiên nhiên: là polime của isopren với hệ số trùng hợp n = 1500- 15000

– Cao su tổng hợp: cao su buna, cao su buna-N, caosu buna- S,…

  1. Keo dán: là loại vật liệu có khả năng kết dính hai mảnh vật liệu giống nhau hoặc khác nhau mà không làm biến đổi bản chất của các vật liệu được kết dính.

Một số loại keo dán thông dụng: keo epoxi, keo dán ure -fomandehit, nhựa săm, keo hồ tinh bột.

LỜI CÁC CÂU HỎI

  1. Kết luận nào sau đây không hoàn toàn đúng:
  2. Cao su là những polime có tính đàn hồi;
  3. Vật liệu compozit có thành phần chính là polime;
  4. Nilon-6,6 thuộc loại tơ tổng hợp;
  5. Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên.

Hướng dẫn:

Đáp án: B

  1. Tơ tằm và nilon-6,6 đều:
  2. Có cùng phân tử khối.
  3. Thuộc loại tơ tổng hợp.
  4. Thuộc loại tơ thiên nhiên.
  5. Chứa các loại nguyên tố giống nhau ở trong phân tử.

Hướng dẫn:

Đáp án: D

  1. a) Có những điểm gì giống nhau và khác nhau giữa các vật liệu polime: chất dẻo, tơ, cao su và keo dán?
  2. b) Phân biệt chất dẻo và vật liệu compozit.

Hướng dẫn:

  1. a) Giống nhau: Đều có thành phần polime
    Khác nhau: Về tính chất:
    + Chất dẻo: có tính dẻo
    + Tơ: hình sợi dài, mảnh, mềm, dai
    + cao su; Có tính đàn hồi
    + Keo dán: có khả năng kết dính
    b) Chất dẻo: là những vật liệu polime có tính dẻo
    Vật liệu compozit là vật liệu hỗn hợp gồm ít nhất hai thành phần phân tán vào nhau mà không tan vào nhau
  2. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng tổng hợp
  3. a) PVC, pily(vinyl axetat) từ etilen.
  4. b) polibutadien và polime đồng trùng hợp giữa butadien và stiren từ butan và etylbenzen.

Hướng dẫn giải:

  1. Phân tử khối trung bình của poli(hexametylen ađipamit) là 30 000, của cao su tự nhiên là 105 000.

Hãy tính số mắt xích (trị số n) gần đúng trong công thức phân tử của mỗi loại polime trên.

Giải bài tập môn Hóa Học lớp 12 Bài 14: Vật liệu polime