Giải bài tập tiếng anh lớp 4 mới Unit 7: What do you like doing?

Giải bài tập tiếng anh lớp 4 mới Unit 7: What do you like doing?

Giải bài tập tiếng anh lớp 4 mới Unit 7: What do you like doing?

Giải bài tập tiếng anh lớp 4 mới Unit 7: What do you like doing? – Với mong muốn cung cấp đến quý thầy cô cùng các em học sinh lớp 4 nhiều hơn nữa những tài liệu chất lượng để phục vụ công tác dạy và học môn Tiếng anh lớp 4. Dethithuvn.online đã sưu tầm để gửi đến các em học sinh và quý thầy cô tài liệu: Giải bài tập tiếng anh lớp 4 mới Unit 7: What do you like doing?. Mời các em cùng quý thầy cô tham khảo.

Giải bài tập tiếng anh lớp 4 mới Unit 7: What do you like doing?

Từ vựng Unit 7 SGK Tiếng Anh lớp 4 Mới tập 1

welcome: hoan nghênh [’welkəm]
Ex: Welcome to Viet Nam!
Hoan nghênh các bạn đến thăm Việt Nam!
bike (n) xe đạp [baik]
Ex: I ride a bike. Tôi đi xe đạp.
collect (V) sưu tầm. thu lượm [kə’lekt]
stamp (n) com tem [staemp]
collecting (n) sự sưu tầm [kə’lektig]
Ex: I like collecting stamps. Tôi thích sưu tầm tem.
watch (V) xem [wɒt∫]
watching (n) sự xem [wɒt∫ig]
TV (n) ti vi [ti: vi:]
Ex: She likes watching TV. Tôi thích xem ti vi.
comic book (n) truyện tranh [‘komik buk]
Ex: She likes reading comic books. Cô ấy thích đọc truyện tranh.
cool (adj) vui vẻ [ku:l]
Ex: Playing football is very cool. Chơi đá bóng rất vui.
drum (n) cái trống [drʌm]
Ex: She likes playing a big drum. Cô ấy thích chơi trống lớn.
fly (V) bay [flai]
Ex: The bird can fly. Chim có thể bay.
hobby (n) sở thích [‘hɒbi]
Ex: Playing football is my hobby. Chơi đá bóng là sở thích của tôi.
kite (n) con diều [kait]
Ex: I fly a kite. Tôi thả diều.
model (n) mô hình [‘mɒdl]
Ex: I like making models. Tôi thích làm mô hình.
penfriend (n) bạn (qua thư từ)[penfrend]
Ex: I really want a penfriend. Tôi thật sự muốn có một người bạn qua thư từ.
photograph viết tắt là photo (n) ảnh. hình [‘fəʊtəgrɑ:f] [‘ fəʊtə]
Ex: This is my photograph. Đấy là ảnh của tôi.
plant (V) trồng [pla:nt]
planting (n) sự trồng [pla:ntig]
tree (n) cấy côí, cây [tri:]
Ex: He likes planting trees. Cậu ấy thích trồng nhiều cây.
read (v) đọc [ri:d]
Ex: I like read a book. Tôi thích đọc sách.
reading (n) sự đọc
Ex: I like reading. Tôi thích đọc.
sail (V) đi tàu thủy/thuyền buồm [seil]
sailing (n) sự đi tàu thủy/thuyền buồm [seilig]
Ex: I like sailing a new boat. Tôi thích đi con thuyền mới.
take (v) cầm, nắm, giữ [teik]
taking photos (n) chụp hình, chụp ảnh
Ex: I like taking photos. Tôi thích chụp ảnh.
dancing (n) sự nhảy múa, khiêu vù [da:ns]
Ex: I like dancing. Tôi thích khiêu vũ.
drawing (n) sự vè, bản vẽ, họa tiết [’dro:iɳ]
Ex: I like drawing. Tôi thích vẽ.
eating (n) sự ăn [i:tiɳ]
Ex: I like eating ice-cream. Tôi thích ăn kem.
cooking (n) sự nấu ăn [kuki ɳ]
Ex: I like cooking. Tôi thích nấu ăn.
swimming (n) sự bơi lội [’swimiɳ]
Ex: I like swimming. Tôi thích bơi.
skipping (n) nhày dây [’skipi ɳ]
Ex: I like skipping. Tôi thích nhảy dây.
music Club (n) câu lạc bộ âm nhạc [’mju:zik ’kl ʌb]
Ex: This is a music club. Đấy là câu lạc bộ âm nhạc.

jumping (n) nhảy [’dʌmpiɳ]
Ex: I like jumping. Tôi thích nhảy.

Ngữ pháp Unit 7 SGK Tiếng Anh lớp 4 Mới tập 1

1. Danh động từ (Gerund)
Danh động từ là hình thức thêm -ing vào phía sau động từ được sử dụng như là danh từ : V + ing -> Gerund
to go (đi)– going
to read (đọc) — reading

to sing (hát)— singing

a) Cách thêm “-ing” vào động từ
1) Thông thường chúng ta thêm đuôi -ing sau các động từ.
Ex: watch —> watching, do —► doing,…
2) Các động từ kết thúc bởi đuôi “e”, chúng ta bỏ “e” sau đó thêm đuôi “-ing”.
Ex: invite —> inviting, write —» writing,…
3) Các động từ kết thúc bởi đuôi “ie”, chúng ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “ing”
Ex: lie —> lying, die —► dying,…
4) Các động từ kết thúc bởi đuôi “ee”, chúng ta chỉ cần thêm đuôi “-ing”.
Ex: see —► seeing
5) Khi một động từ có âm kết thúc ở dạng ‘”phụ âm-nguyên âm-phụ âm”.
– Nếu động từ đó một âm tiết (hay âm tiết đó được nhấn âm khi đọc) thì ta gấp đôi phụ âm cuối rồi khi thêm “-ing” vào.
Ex: stop —> stopping (ngừng); plan —► planning (dự định) run —► running (chạy); begin —> beginning (bắt đầu)
– Còn nếu động từ đó không nhấn âm vào âm kết thúc dạng phụ âm-nguyên âm-phụ âm”khi đọc hay trường hợp phụ âm cuối (phụ âm kết thúc) là h, w, X thì vân giữ nguyên động từ đó và thêm “-ing” vào.
Ex: open —> opening (mở); visit —► visiting (viếng)
listen —► listening (nghe); happen —► happening (xấy ra) draw —► drawing (vẽ); wax —► waxing (bôi (sáp)

b) Cách dùng của danh động từ

Một danh động từ có thể được dùng như là một danh từ, một tính từ, một trạng từ.

–   Một danh động từ đóng vai trò như là một danh từ.

Ex: The beginning of the year (đồu năm)

–   Một danh động từ đóng vai trò như tính từ.

Ex: Drinking water (nước uống)

–   Một danh động từ đóng vai trò như trạng từ. Ex: Soaking wet (ướt sũng)

–    Tân ngữ trực tiếp của những động từ: avoid, begin, consider, continue, enjoy, finish, hate, like, love, mind, prefer, suggest, stop…

Ex: She enjoys swimming. CỔ dy thích bơi lội.

–   Danh động từ có thể đột trước một danh từ để tạo thành một danh từ kép.

Ex: a parking lot bãi đậu xe.

–   Có thể làm tân ngữ cho sở hữu cách hoặc sở hừu tính từ.

Ex: Thank you for your coming here.

Cám ơn các bạn đã đến đấy.

–  Làm bổ ngữ (complement) cho các động từ be, become, get sound… Ex: Her hobby is dancing.

Sở thích của cô ấy là khiêu vũ. (Cô ấy thích khiêu vũ.)

2. Hỏi ai dó thích làm điều gì
a) Khi muốn hỏi ai đó (chủ ngữ ở dgng số nhiều) thích làm điều gì, các em có thể sử dụng mẫu câu sau đây để hỏi:
What do yoụ like doing?
Bạn thích làm gì?
Phân tích cấu trúc trên như sau: What (gì, cái gì) là từ để hỏi, chủ ngữ chính trong câu là you (you/we/thay…) ở dạng số nhiều, động từ chính trong câu là like (thích) là động từ thường, mà cấu trúc trên ở dạng câu hỏi nên chúng ta phải mượn trợ động từ “do” để chia cho chủ ngữ chính trong câu là you. Còn doing là danh động từ có nghĩa là “làm”. Để trâ lời cho câu hỏi trên, các em có thể sử dụng cấu trúc sau:
I + like + Gerund (V-ing).
Tôi thích…
Ex: What do you like doing? Bạn thích làm gì?
I like watching TV. Tôi thích xem ti vi.
b) Khi muốn hỏi ai đó (chủ ngữ ở dạng số ít) thích làm điều gì, các em có thể sử dụng mâu cáu sau dãy để hỏi:
What does he/she like doing?
Cậu ấy/cô ấy thích làm gì?
Phân tích cấu trúc trên như sau: What (gì, cái gì) là từ để hỏi, chủ ngữ chính trong câu là he/she (it/danh từ ở dạng số ít…) ở dạng số ít, động từ chính trong câu là like (thích) là động từ thường, mà cấu trúc trên ở dạng câu hỏi nên chúng ta phải mượn trợ động từ “does” để chia cho chủ ngữ chính trong câu là he/she. Còn doing là danh động từ có nghĩa là “làm”.
Để trả lời cho câu hỏi trên, các em có thể sử dụng cấu trúc sau:
He/She + likes + Gerund (V-ing).
Cậu ấy/cô ấy thích…
Ex: What does she like doing?
Cô ấy thích làm gì?
She likes listening to music.
Cô ấy thích nghe nhạc.

What is your hobby, tên người?
Sở thích của bạn là gì vậy…?
Đáp:
I + like + V-ing.
Tôi thích…
My hobby is + V-ing.
Sở thích của tôi là…
Ex: What is your hobby, Trang? sở thích của bạn là gì vậy Trang?

I like singing. Tôi thích hát.
My hobby is singing. sở thích của tôi là hát.

Lesson 1 Unit 7 trang 46 SGK Tiếng Anh lớp 4 Mới tập 1

  1. Look, listen anh repeat.

Click tại đây để nghe:

Nhìn, nghe và đọc lại.

Cách dùng: like + V-ing: diễn đạt ý thích, sở thích hay một đam mê của ai đó.

Ví dụ: He does like reading novel.

Anh ấy rất thích đọc tiểu thuyết, (chỉ sở thích)

She likes listening to folk music.

Cô ây thích nghe nhạc dân ca. (chỉ sở thích)

  1. a)  Hello. Welcome to my house. Come in.

Xin chào. Hoan nghênh các bạn đến nhà mình. Mời vào.

Thank you. Cám ơn bạn.

  1. b)  Wow! You have a lot of books! 0h! Bạn có nhiều sách!

Yes, I like reading. Vâng, tôi thích đọc sách.

  1. c)  I like reading, too.Tôi cũng thích đọc sách.

I don’t like reading. Tôi không thích đọc sách.

I like listening to music. Tôi thích nghe nhạc.

  1. d)  What do you like doing, Phong? Bạn thích làm gì vậy Phong?

I like watching TV. Tôi thích xem ti vỉ.

  1. Point and say.

Chỉ và nói.

Làm việc theo cặp. Nói cho bạn của em biết em thích làm gì.
a) What do you like doing? Bạn thích làm gì?
I like swimming. Tôi thích bơi.
b) What do you like doing? Bạn thích làm gì?
I like cooking. Tôi thích nấu ăn.
c) What do you like doing? Bạn thích làm gì?
I like collecting stams. Tôi thích sưu tập tem.
d) What do you like doing? Bạn thích làm gì?
I like playing chess. Tôi thích chơi cờ.

  1. Listen and tick

Click tại đây để nghe:

Nghe và đánh dấu chọn.

  1. b 2. c 3. a Bài nghe:
    1. Nam: What do you like doing, Linda?
    Linda: I like collecting stamps.
    Nam: I like collecting stamps, too.
    2. Tony: Hi, I’m Tony. I’m from Australia. I’ve got a lot of books. I like dancing hip hop. What about you?
    3. Phong: Do you like playing chess, Mai?
    Mai: No, I don’t.
    Phong: What do you like doing?
    Mai: I like swimming.
  2. Look and write.

Nhìn và viết.

  1. I like playing football. Tôi thích chơi bóng đá.
  2. I like playing chess. Tôi thích chơi cờ.
  3. I like reading a book. Tôi thích đọc sách.
  4. I like collecting stamps. Tôi thích sưu tập tem.
  1. Let’s sing.

Click tại đây để nghe:

Chúng ta cùng hát.

Tôi thích làm một thứ gì đó I like reading comic books so much.

Reading comic books is lots of fun.

I like making models, too.

Making models is very cool.

I like collecting stamps so much.

Collecting stamps is lots of fun.

I like playing football, too. Playing football is very cool.

Tôi rất thích đọc truyện tranh.

Đọc truyện tranh thì nhiều thú vị.

Tôi cũng thích làm mô hình.

Làm mô hình thì rất tuyệt. Tôi rất thích sưu tầm tem.

Sưu tầm tem thì nhiều thú vị. Tôi cũng thích chơi bóng đá.

Chơi bóng đá thì rất tuyệt.

Lesson 2 Unit 7 trang 48 SGK Tiếng Anh lớp 4 Mới tập 1

1. Look, listen anh repeat.

Click tại đây để nghe:

 

Nhìn, nghe và đọc lại.

a) What’s your hobby, Linda? sở thích của bạn là gì vậy Linda?
I like playing the piano. Tôi thích chơi đàn piano.
b) Playing the guitar is my hobby. Chơi đàn ghi-ta là sở thích của mình.
c) I like singing. Tôi thích hát.
Well, we all like music. Let’s go to Super Music Club.
Tuyệt. Tất cả chúng ta đều thích âm nhạc. Chúng ta cùng nhau đến Câu lạc bộ Ầm nhạc Tuyệt vời.

2. Point and say.

Click tại đây để nghe:

 

Chỉ và nói.

a) What’s your hobby? sở thích của bạn là gì?
I like riding a bike. Tôi thích cưỡi xe đạp.
b) What’s your hobby? sở thích của bạn là gì?
I like playing badminton, Tôi thích chơi cầu lông.
c) What’s your hobby? sở thích của bạn là gì?
I like flying a kite. Tôi thích thả diều.
d) What’s your hobby? sở thích của bạn là gì?
I like taking photos. Tôi thích chụp ảnh.
e) What’s your hobby? sở thích của bạn là gì?
I like watching TV. Tôi thích xem ti vi.

3. Let’s talk.

Chúng ta cùng nói.

• What do you like doing? Bạn thích làm gì?
• What’s your hobby? sở thích của bạn là gì?

4. Listen and number.

Click tại đây để nghe:

 

Nghe và điền số.

a 2                   b 4                   c 1                   d 3

Bài nghe:

1. Peter: I have a new ball. Let’s play football.

Nam: No, I don’t like playing football.

Peter: What do you like doing?

Nam: I like playing badminton.

Peter: OK, let’s play!

2. Linda: Oh, your kite’s nice.

Quan: Flying a kite is my hobby. What’s your hobby?

Linda: Flying a kite, too.

Quan: OK. Let’s make a kite.

Linda: That’s a good idea!

3. Peter: I don’t like riding a bike.

Akiko: What’s your hobby?

Peter: Taking photographs.

Akiko: Oh, that’s interesting.

4. Mai: Do, Re, Mi, Fa, Sol, La, Si, Do…

Tony: Oh, you sing very well!

Mai: Yes, I like singing.

Tony: I like singing, too.

5. Look and write.

Nhìn và viết.

1. Peter: What’s your hobby? sở thích của bạn là gì?
Linda: I like riding a bikẹệ Tôi thích cưỡi xe đạp.
2. Peter: What’s your hobby? sở thích của bạn là gì?
Tom: I like flying a kite. Tôi thích thả diều.
3. Phong: What’s your hobby? sở thích của bạn là gì?
Linda: I like taking photos, Tôi thích chụp ảnh.
4. Phong: What’s your hobby? sở thích của bạn là gì?
Mai: I like playing badminton. Tôi thích chơi cầu lông.

6. Let’s play.

Chúng ta cùng chơi.

What’s your hobby? (Sở thích của bạn là gì?)

Thực hành với bạn. Từng người một hỏi và trả lời về sở thích.

Lesson 3 Unit 7 trang 50 SGK Tiếng Anh lớp 4 Mới tập 1

1. Listen and repeat.

Nghe và đọc lại.

Click tại đây để nghe:

 

fl flying. Ví dụ: I like flying a kite.

Tôi thích thả diều.

pl playing. Ví dụ: He likes playing the piano.

Cậu ấy thích chơi đàn piano.

2. Listen and circle. Then write and say aloud.

Nghe và khoanh tròn. Sau đó viết và đọc lớn.

1. b 2. a 3. b 4. A
Bài nghe:
1. I like flying a kite.
2. He likes playing the guitar.
3. She likes playing with a yo-yo.
4. We like flying in a plane.

3. Let’s chant.

Click tại đây để nghe:

 

Chúng ta cùng hát ca.

Flying a little kite
Thả một cánh diều nhỏ
Flying, flying, flying a little kite
Playing, playing, playing a big drum
Sailing, sailing, sailing an old boat
Planting, planting, planting a new tree
What fun it will be!

Thả diều, thả diều, thả một cánh diều nhỏ
Đánh trống, đánh trống, đánh một cái trống lớn
Đi thuyền, đi thuyền, đi một chiếc thuyền cũ
Trồng cây, trồng cây, trồng một cây mới
Đó sẽ là một điều thú vị!

4. Read and complete.

Đọc và trả lời.

Bạn thân mến!
Xin chào! Mình tên là Mai. Mình chín tuổi. Mình là người Việt Nam. Mình thích sưu tầm tem. Mình có rất nhiều tem. Chúng thật đẹp. Mình không thích chơi cờ nhưng mình thích chụp ảnh. Đây là ảnh của mình. Mình thật sự muốn có một người bạn qua thư. Vui lòng viết cho mình: mai@englishenglish.com.vn Mai
1. Mai is nine years old. Mai chín tuổi.
2. She likes collecting stamps and taking photos.
Cô ấy thích sưu tầm tem và chụp ảnh.
3. She doesn’t like playing chess. Cô ấy không thích chơi cờ.
4. She wants a penfriend. Cô ấy muốn có một người bạn qua thư.

5. Add your photo and write a reply email to Mai.

Thêm ảnh và viết một lá thư trả lời cho Mai.

Dear Mai,

Nice to meet you! My name’s is Sara and I’m nine years old, too. I’m English. I live in London with my family. I live near my school so I walk to school every day. I like taking photos, too. I like playing the piano but I don’t like playing football. I really want a penfriend. Let’s be friends.

Sara

Mai thân mến!

Rất vui được biết bạn! Mình tên là Sara và mình cũng chín tuổi. Mình là người Anh. Mình sống ở Luân Đôn với gia đình mình. Mình sống ở gần trường học nên mình đi bộ đến trường mỗi ngày. Mình cùng thích chụp ảnh. Mình thích chơi đàn piano nhưng mình không thích chơi bóng đá. Mình thật sự muốn có một người bạn qua thư. Chúng ta làm bạn nhé!

Sara

6. Project.

Dự án.

Sưu tầm những thứ mà em thích (ví dụ: nhãn dán có hình, tem, giấy gói kẹo,…) và trình bày chúng cho cả lớp xem.