Giải bài tập tiếng anh lớp 3 mới Unit 10 – What do you do at break time?
Giải bài tập tiếng anh lớp 3 mới Unit 10 – What do you do at break time?
Giải bài tập tiếng anh lớp 3 mới Unit 7: That’s my school – Với mong muốn cung cấp đến quý thầy cô cùng các em học sinh lớp 3 nhiều hơn nữa những tài liệu chất lượng để phục vụ công tác dạy và học môn Tiếng anh lớp 3. Dethithuvn.online đã sưu tầm để gửi đến các em học sinh và quý thầy cô tài liệu: Giải bài tập tiếng anh lớp 3 mới Unit 7: That’s my school. Mời các em cùng quý thầy cô tham khảo.
Ngữ pháp – Unit 10 What do you do at break time?
1. Một số môn thể thao và trò chơi ở trường Tiểu học:
badminton cầu lông —► play badminton chơi cầu lông
chess cờ -> play chess chơi cờ (đánh cờ)
hide-and-seek —► play hide-and-seek
trốn tìm chơi trốn tìm
football bóng đá —> play football chơi bóng đá
volleyball bóng chuyền —> play volleyball chơi bóng chuyền
swimming bơi lội -> go swimming đi bơi
skipping rope nhảy dây —> play skipping rope chơi nhảy dây
tug of war kéo co —► play tug of war chơi kéo co
break time giờ giải lao
2. Khi muốn hỏi một người nào đó giờ ra chơi/ giờ giâi lao thường làm gì, ta dùng cấu trúc sau:
1) What do + you + do at break time?
Bạn làm gì trong giờ ra chơi?
2) What does + she + do at break time?
Cô ấy làm gì trong giờ ra chơi?
break time (giờ ra chơi/ giờ giải lao), at (giới từ), do (làm) là động từ thường làm động từ chính trong câu (được gạch chân trong cấu trúc trên). Chủ ngữ (1 – you) ta mượn trợ động từ “do” để chia phù hợp với chủ ngữ. Còn chủ ngữ (2 – she: ngôi thứ 3 số ít) nên ta phải mượn trợ động từ “does” để chia cho chủ ngữ chính. Ex: What do you do at break time?
Bạn làm gì trong giờ giải lao?
I play chess. Mình chơi cờ.
What does she do at break time?
Cô ấy làm gì trong giờ ra chơi?
She reads a book. Cô ấy đọc sách.
Mở rộng:
What + do/ does + s (chủ ngữ) + do in one’s freetime?
… làm gì trong thời gian rảnh?
freetime (thời gian rảnh), do (làm) động từ thường làm động từ chính trong câu. Tùy thuộc vào chủ ngữ (S) mà ta có thể sử dụng trợ động từ “do/ does”.
Ex: What do you do in your freetime?
Bạn làm gì trong thời gian rảnh?
I watch television. Mình xem Tivi.
What does she do in her freetime?
Cô ấy làm gì trong thời gian rảnh?
She goes for a walk in the park. Cô ấy đi dạo công viên.
3. Khi muốn hỏi một người nào đó chơi được môn thể thao nào, ta dùng cấu trúc:
Which sports + do/ does + s + play?
Sports (môn thể thao), play (chơi) là động từ thường làm động từ chính trong câu nên khi đặt câu hỏi ta phải mượn trợ động từ (do/ does) cho động từ play. Tùy thuộc vào chủ ngữ (S). Nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít (she/ he/ it hay danh từ số ít) ta mượn trợ động từ là “does”. Còn nếu chủ ngữ ở số nhiều (you/ they hay danh từ số nhiều) ta mượn trợ động từ “do”.
Ex: Which sport do you play?
Bạn chơi môn thể thao nào?
Để trả lời cho câu hỏi trên, ta có thể sử dụng cấu trúc sau:
s + play(s) + danh từ chỉ môn thể thao.
Ex: I play basketball. Mình chơi bóng rổ.
Một số môn thể thao: baseball (bóng chày), volleyball (bóng chuyền), chess (cờ), football (bóng đá), hockey (khúc côn cầu, môn bóng gậy cong) tennis (quần vợt), volleyball, (bóng chuyền),…
4. Hỏi và đáp về ai đó có thích điều gì không:
Hỏi:
Does + Cô ấy Anh ấy |
she +like + (activity)? he thích… không? |
|
Do + Bạn Họ |
yOU +like + (activity)? they thích … không? |
|
activity (hoạt động) ở đây là những trò chơi hay nhửng môn thể thao nào đó.
Đáp: – Nếu người được hỏi thích điều gì đó, thì trả lời:
Yes /sure |
she does. he does Vâng,cô ấy/cậu ấy thích .. |
|
Yes/Sure |
I do. they do. Vâng tôi/họ thích |
Còn nếu người được hỏi không thích điều gì đó, thì trả lời:
she |
||
No, |
he |
doesn’t. |
Không, |
cô ấy không thích. câu ấỵ |
No, |
1 |
don’tệ |
they |
||
Không, |
tôi không thích. họ không thích |
Ex: Do you like badminton, Linda?
Bạn có thích cầu lông không Linda?
Yes, I do. / No, I don’t I like basketball.
Vâng, tôi thích. /Không, tôi không thích. Tôi thích bóng rổ.
5. Cấu trúc “Let’s + động từ” dùng để rủ/ mời ai cùng làm việc gì đó:
Let’s play football. Chúng ta hãy cùng chơi bóng đá nào.
Let’s go shopping. Chúng ta hãy cùng đi mua sắm nào.
Chú ý: “Let’s” là dạng viết tắt của “Let us” (Chúng ta hãy).
Lesson 1 – Unit 10 trang 64,65 SGK Tiếng Anh lớp 3
Lesson 1 (Bài học 1)
Bài 1: Look, listen and repeat. (Nhìn, nghe và lặp lại).
Click tại đây để nghe:
a) What do you do at break time, Mai?
Bạn làm gì vào giờ giải lao vậy Mai?
I play badminton.
Mình chơi cầu lông.
b) And what about you, Phong?
Còn bạn thì sao, Phong?
I play football.
Mình chơi đó bóng.
Bài 2: Point and say. (Chỉ và nói).
a) What do you do at break time? Bạn làm gì vào giờ giải lao?
I play football.
Mình chơi bóng đá.
b) What do you do at break time? Bạn làm gì vào giờ giải lao?
I play basketball.
Mình chơi bóng rổ.
c) What do you do at break time? Bạn làm gì vào giờ giải lao?
I play chess.
Mình chơi cờ.
d) What do you do at break time? Bọn làm gì vào giờ giải lao?
I play table tennis.
Mình chơi bóng bàn.
Bài 3: Let’s talk. (Chúng ta cùng nói).
What do you do at break time? Bạn làm gì vào giờ giải lao?
I play football.
Mình chơi bóng đá.
What do you do at break time? Bạn làm gì vào giờ giải lao?
I play basketball.
Mình chơi bóng rổ.
What do you do at break time? Bạn làm gì vào giờ giải lao?
I play chess.
Mình chơi cờ.
What do you do at break time?
Bạn làm gì vào giờ giải lao?
I play table tennis.
Mình chơi bóng bàn.
What do you do at break time?
Bạn làm gì vào giờ giỏi lao?
I play badminton.
Mình chơi cầu lông.
Bài 4: Listen and tick. (Nghe và đánh dấu chọn).
Click tại đây để nghe:
1. b 2. b 3. a
Audio script
1. Tony: What do you do at break time?
Mai: I play badminton.
2. Linda: What do you do at break time?
Mai: I play basketball.
3. Mai: What do you do at break time?
Nam: I play table tennis.
Bài 5: Read and write. (Đọc và viết).
Xin chào. Mình tên là Nam. Đây là những người bạn của mình, Quân, Mai, Linda, Tony và Phong. Vào giờ giải lao, chúng mình chơi những trò chơi và môn thể thao khác nhau. Quân và mình chơi cờ. Mai và Phong chơi bóng bàn. Linda và Tony chơi cầu lông.
1. Quan and Nam play chess.
Quân và Nam chơi cờ.
2. Mai and Phong play table tennis.
Moi và Phong chơi bóng bàn.
3. Linda and Tony play badminton.
Linda và Tony chơi cầu lông.
Bài 6: Write about you. (Viết về bạn).
What do you do at break time?
I play football.
Lesson 2 – Unit 10 trang 66,67 SGK Tiếng Anh lớp 3
Lesson 2 (Bài học 2)
Bài 1: Look, listen and repeat. (Nhìn, nghe và lặp lại).
Click tại đây để nghe:
a) Do you like badminton, Linda?
Bạn có thích cầu lông không Linda?
Yes, I do.
Vâng, tôi thích.
b) Do you like hide-and-seek, Tom?
Bạn có thích chơi trốn tìm không Tom ?
No, I don’t. I like basketball. OK. Let’s play it now.
Không, tôi không thích. Tôi thích bóng rổ. Được. Bây giờ chúng ta cùng chơi bóng rổ.
Bài 2: Point and say. (Chỉ và nói).
Click tại đây để nghe:
a) Do you like skipping?
Bọn có thích nhảy dây không?
Yes/I do.
Vâng, tôi thích.
b) Do you like skating?
Bọn có thích trượt pa-tanh không?
Yes, I do.
Vâng, tôi thích.
c) Do you like hide-and-seek?
Bọn có thích chơi trốn tìm không?
No, I don’t.
Không, tôi không thích.
d) Do you like blind man’s bluff?
Bạn có thích chơi bịt mắt bắt dê không?
No, I don’t.
Không, tôi không thích.
Bài 3: Let’s talk. (Chúng ta cùng nói).
Do you like skipping?
Bọn có thích nhảy dây không?
Yes, I do. / No, I don’t.
Vâng, tôi thích. / Không, tôi không thích.
Do you like skating?
Bọn có thích trượt pa-tanh không?
Yes, I do. / No, I don’t.
Vâng, tôi thích. / Không, tôi không thích.
Do you like hide-and-seek?
Bạn có thích chơi trốn tìm không?
Yes, I do. / No, I don’t.
Vâng, tôi thích. / Không, tôi không thích.
Do you like blind man’s bluff?
Bạn có thích chơi bịt mắt bắt dê không?
Yes, I do. / No, I don’t.
Vâng, tôi thích. / Không, tôi không thích.
Bài 4: Listen and number. (Nghe và điền số).
Click tại đây để nghe:
a 4 b 2 c 1 d 3
Audio script
1. Nam: What do you do at break time? Linda: I play badminton.
Nam: Do you like it?
Linda: Yes, I do.
2. Tony: What do you do at break time? Phong: I play blind man’s bluff.
Tony: Do you like it?
Phong: Yes, I do.
3. Tom: Do you like hide-and-seek?
Nam: Yes, I do.
Tom: Do you play it at break time?
Nam: Sure, I do.
4. Linda: Do you like table tennis?
Mai: No, I don’t. I like skipping.
Linda: Do you skip at break time?
Mai: Sure, I do.
Bài 5: Read and write. (Đọc và viết).
Xin chào. Mình là Phong. Bây giờ, mình ở trường cùng với các bạn. Mình thích bóng bàn. Vào giờ giải lao, Nam và mình chơi bóng bàn. Quân và Tony không thích chơi bóng bàn. Họ thích chơi cờ. Mai và Linda không thích chơi cờ hay bóng bàn. Họ thích chơi cầu lông.
1. What do Phong and Nam like?
They like table tennis.
2. What do Quan and Tony like?
They like chess.
3. What do Mai and Linda like?
Mai and Linda like badminton.
Bài 6: Let’s sing. (Chúng ta cùng hát).
Click tại đây để nghe:
Hide-and-seek
Hide, hide, hide-and-seek!
Let’s play hide-and-seek.
Where is Tony?
Where is Mary?
I can’t find you all!
Chơi trốn tìm
Trốn, trốn, trốn tìm!
Nào chúng ta cùng chơi trốn tìm.
Tony ở đâu?
Mary ở đâu?
Mình không thể tìm tất cả các bạn!
Lesson 3 – Unit 10 trang 68,69 SGK Tiếng Anh lớp 3
Lesson 3 (Bài học 3)
Bài 1. Listen and repeat. (Nghe và lặp lại)
Click tại đây để nghe:
bl blind Do you like blind man’s bluff?
sk skating I like skating.
Bài 2: Listen and write. (Nghe và viết).
Click tại đây để nghe:
1. blind man’s bluff 2. skating
Audio script
1. I don’t like chess. I like blind man’s bluff.
2. They like skating.
Bài 3: Let’s chant. (Chúng ta cùng ca hát).
Click tại đây để nghe:
What do you do at break time?
Break time. Break time.
What do you do at break time? I play chess. I play chess.
I play badminton. I play I play table tennis. I play table
Break time. Break time.
What do you do at break time? badminton. Break time. Break time.
What do you do at break time? tennis.
play hide-and-seek. I play
What do you do at break time? hide-and-seek.Break time. Break time.
Bạn làm gì vào giờ ra chơi?
Giờ ra chơi. Giờ ra chơi.
Bạn làm gì vào giờ ra chơi?
Mình chơi cờ. Mình chơi cờ. Giờ ra chơi. Giờ ra chơi.
Bọn làm gì vào giờ ro chơi?
Mình chơi cầu lông. Mình chơi cầu lông.
Giờ ra chơi. Giờ ra chơi.
Bọn làm gì vào giờ ra chơi?
Mình chơi bóng bàn. Mình chơi bóng bàn.
Giờ ra chơi. Giờ ra chơi.
Bạn làm gì vào giờ ra chơi?
Mình chơi trốn tìm. Mình chơi trốn tìm.
Bài 4: Read and match (Đọc và nối).
1 – b What do you do at break time? – I like badminton.
2 – c Do you like football? – Yes, I do.
3 – a Let’s play football. – OK. Let’s play it.
4 – d What do Mai and Linda like? – They like chess.
Bài 5: Write about you. (Viết về bạn).
Hi! My name is Phuong Trinh. I like basketball. At break time, I play basketball with my friends.
Bài 6: Project. (Đề án/Dự án).
Trò chơi “Bingo”
Trong trò chơi này, trước tiên, giáo viên sẽ lấy một tờ giấy lớn có kẻ ô vuông. Các em hãy vẽ lại giống y như vậy vào tập vở của mình. Khi mọi việc đã sẵn sàng, cô giáo sẽ đọc to một từ vựng nào đó. Các em sẽ đánh chéo từ mà các em cho là đúng như đã nghe. Và cứ tiếp tục như thế cho tới khi có một vài học sinh có 3 từ vựng cùng hàng thì học sinh đó là người thắng trò chơi “Bingo”. Học sinh sẽ đọc to từ mà mình đã đánh chéo và đặt câu với từng từ vựng đó. Ví dụ: badminton —> I play badminton at break time. (Mình chơi cầu lông trong giờ giỏi lao).
badminton (cầu lông), volleyball (bóng chuyền), chess (cờ), football (bóng đá), table tennis (bóng bàn), hide-and-seek (trốn tìm), skipping (nháy dây), skating (trượt pa-tanh), blind man’s bluff (bịt mắt bắt dê).
Bạn đang xem bài viết Giải bài tập tiếng anh lớp 3 mới Unit 10 – What do you do at break time?.
Bài viết được tổng hợp bởi website https://dethithuvn.online