Giải bài tập tiếng anh lớp 3 mới Unit 8: This is my pen

Giải bài tập tiếng anh lớp 3 mới Unit 8: This is my pen

Giải bài tập tiếng anh lớp 3 mới Unit 8: This is my pen

Giải bài tập tiếng anh lớp 3 mới Unit 8: This is my pen – Với mong muốn cung cấp đến quý thầy cô cùng các em học sinh lớp 3 nhiều hơn nữa những tài liệu chất lượng để phục vụ công tác dạy và học môn Tiếng anh lớp 3. Dethithuvn.online đã sưu tầm để gửi đến các em học sinh và quý thầy cô tài liệu: Giải bài tập tiếng anh lớp 3 mới Unit 8: This is my pen. Mời các em cùng quý thầy cô tham khảo.

Giải bài tập tiếng anh lớp 3 mới Unit 8: This is my pen

Ngữ pháp: Unit 5 – This is my pen

1. Đại từ chỉ định ở dạng số nhiều (these, those):

a)  These có nghĩa là này, cái này, đây

These là dạng số nhiều của this.

These dùng để chỉ người hoặc vật ở gần người nói.

These are + đồ dùng học tập.

Đây là những…

Ex: These are my books.

Đây là những quyển sách của tôi.

b)  Those có nghĩa là đó, cái đó, điều đó

Those là dạng số nhiều của that.

Those dùng để chỉ người hoặc vật ở xa người nói.

Those are + đồ dùng học tộp.

Đó là những…

Ex: Those are my pencils.

Đó là những cây viết chì của tôi.

c)    Khi muốn đặt câu hỏi thì đảo ngược vị trí của động từ ra đứng trước chủ từ, và cuối câu thêm dấu hỏi như sau:

Are + these/ those + plural noun (danh từ số nhiều)?

Đây/ Đó có phải là những…?

Ex: These are your rulers. Đõy là những cây thước của bọn.

Are these your rulers?

Đây có phải là những cây thước của bạn không?

d)    Để khẳng định lại những đồ dùng bạn mới giới thiệu là của bạn phải không, chúng ta dùng câu hỏi tỉnh lược ở dạng số nhiều là Are they? (Chúng là của bạn à?/ Thật vậy à?), còn ở dạng số ít là Is it? (Nó là của bạn?/ Thật vậy à?).

Ex: A: Those are my pencils.

Đây là những cây viết chì của tôi.

B: Are they?

Thật vậy à?

A: Yes, they are.

Vâng, đúng vậy.

2. Bảng tổng kết về đại từ chỉ định

Đại từ chỉ định có thể đứng độc lập, có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.

Số ít: this/  that

This is my room.

Đây là phòng của tôi. What is this?

Đây là cái gì?

This is a ruler.

Nó là một cây thước.

That is my brother.

Đó là anh trai tôi. What is that?

Đố là cái gì?

That is a book.

Nó là một quyển sách.

Số

nhiều:

these/

those

These are my rooms.

Đây là những phòng của tôi. What  are these?

Đây là những cái gì? These are  rulers.

Chúng là những cây thước.

Those are my brothers. Đó là  các anh trai tôi. What are  those?

Đó là những cái gì? Those are  books. Chúng là những quyển  sách.

Lesson 1 – Unit 8 trang 52,53 SGK Tiếng Anh lớp 3

Lesson 1 (Bài học 1)

Bài 1: Look, listen and repeat. (Nhìn, nghe và lặp lại).

Click tại đây để nghe:

 

a)  This is my pen. Đây là viết máy của tôi.

Is it? Viết máy là của bạn à?

Yes, it is. Vâng, chính nó.

b)  That’s my rubber. Đó là cục tẩy (gôm) của tôi.

Is it? Cục tẩy (gôm) là của bạn à?

Yes, it is. Vâng, chính nó.

Bài 2: Point and say. (Chỉ và nói).

a) This is my pencil. Đây là bút chì của tôi.

That’s my pencil. Đó là bút chì của tôi.

b) This is my pencil case. Đây là hộp bút chì của tôi.

That’s my pencil case. Đó là hộp bút chì của tôi.

c) This is my school bag. Đây là chiếc cặp của tôi.

That’s my school bag. Đó là chiếc cặp của tôi.

d) This is my notebook. Đây là quyển tập của tôi.

That’s my notebook. Đó là quyển tập của tôi.

e) This is my pencil sharpener. Đây là đồ gọt bút chì của tôi.

That’s my pencil sharpener. Đó là đồ gọt bút chì của tôi.

Bài 3: Let’s talk. (Chúng ta cùng nói).

This is my pencil. Đây là bút chì của tôi.

This is my rubber. Đây là cục tẩy của tôi.

This is my book. Đây là quyển sách của tôi.

That’s my pencil. Đó là bút chì của tôi.

That’s my school bag. Đó là chiếc cặp của tôi.

That’s my book. Đó là quyển sách của tôi.

Bài 4: Listen and tick. (Nghe và đánh dấu chọn).

Click tại đây để nghe:

 

1. b                     2. c          3. a

Audio script

1. Mai: This is my pencil.

Tony: Is it?

Mai: Yes, it is.

2. Tony: That’s my school bag.

Mai: Is it?

Tony: Yes, it is.

3. Tony: This is my book.

Mai: Is it?

Tony: Yes, it is.

Bài 5: Look, read and write. (Nhìn, đọc và viết).

a)   1. This is my ruler. Đây là cây thước của tôi.

It is new. Nó mới.

b)   2. That is my rubber. Đó là cục tẩy của tôi.

It is old. Nó cũ.

Bài 6: Let’s play. (Chúng ta cùng chơi).

Giáo viên có thể hướng dẫn cho các em chơi trò chơi:

Slap the board (“Đập tay” lên bảng) rubber (cục tẩy), pencil (bút chì), ruler (thước), school bag (cặp), pencil sharpener (gọt bút chì), book (sách), pencil case (hộp bút chì), pen (bút máy).

Dán những bức tranh về đồ dùng học tập lên bảng.

Gọi 2 đội, mỗi đội gồm 4 học sinh lên bảng.

Sau đó cô giáo sẽ đọc to câu có đồ dùng học tập. Ví dụ “It’s a book. (Đó là quyển sách) Lúc này, mỗi học sinh trong nhóm phải chạy nhanh đến bức tranh có từ đó và “đập” lên từ đó. Cuối cùng đội nào có số lần “đập” vào đồ dùng học tập đúng nhiều hơn sẽ là đội chiến thắng.

Lesson 2 – Unit 8 trang 54,55 SGK Tiếng Anh lớp 3

Lesson 2 (Bài học 2)

Bài 1: Look, listen and repeat. (Nhìn, nghe và lặp lại).

Click tại đây để nghe:

 

a)   These are my books. Đây là những quyển sách của tôi.

Are they? Thật vậy à?

Yes, they are. Vâng, đúng.

b)   Those are my pencils. Đó là những cây bút chì của tôi.

Are they? Thật vậy à?

Yes, they are. Vâng, đúng.

Bài 2: Point and say. (Chỉ và nói).

Click tại đây để nghe:

 

a)  These are my notebooks. Đây là những quyển tập của tôi.

Those are my notebooks. Đó là những quyển tập của tôi.

b)  These are my pens. Đây là những bút máy của tôi.

Those are my pens. Đó là những bút máy của tôi.

c)  These are my pencil cases. Đây là những hộp bút chì của tôi.

Those are my pencil cases. Đó là những hộp bút chì của tôi.

d)  These are my rubbers. Đây là những cục tẩy của tôi.

Those are my rubbers. Đó là những cục tẩy của tôi.

Bài 3: Let’s talk. (Chúng ta cùng nói).

These are my books. Đây là những quyển sách của tôi.

These are my pens. Đây là những bút máy của tôi.

Those are my notebooks. Đó là những quyển tập của tôi.

Those are my pencil cases. Đó là những hộp bút chì của tôi.

Bài 4: Listen and number. (Nghe và đánh số).

Click tại đây để nghe:

 

a 3           b 4       c 2       d 1

Audio script

1. Nam: Hello, Mr Robot. These are my rulers.

Robot: Are they?

Nam: Yes, they are.

2. Linda: Hello, Mr Robot. Those are my notebooks.

Robot: Are they?

Linda: Yes, they are.

3. Peter: Hello, Mr Robot. These are my pens.

Robot: Are they?

Peter: Yes, they are.

4. Mai: Hi, Mr Robot. Those are my pencil cases.

Robot: Are they?

Mai: Yes, they are.

Bài 5:  Read and write. (Đọc và viết)

Xin chào! Tên của mình là Nam. Đây là lớp của mình. Nó nhỏ nhưng đẹp. Đây là bàn và đồ dùng học tập của mình. Đây là cặp của mình. Nó thì lớn. Đây là những quyển sách và quyển tập của mình. Chúng thì mới. Đây là những hộp bút chì và viết máy. Chúng cũng mới. Nhìn kìa! Đó là nhửng người bạn mới của mình.

1. My name is Nam. Tên của mình là Nam.

2. My classroom is small but nice.

Lớp của mình nhỏ nhưng đẹp.

3.  My school bag is big. Cặp của mình thì lớn.

4. My books and notebooks are new.

Những cuốn sách và tập của mình thì mới.

5. My pencil cases and pens are new too.

Những hộp bút chì và viết máy của mình cũng mới.

Bài 6. Let’s write. (Chúng ta cùng viết).

1. These are my books and pens.

Đây là những cuốn sách và viết máy của mình.

2. Those are my pencils and rulers.

Đó là những bút chì và thước của mình.

Lesson 3 – Unit 8 trang 56,57 Tiếng Anh lớp 3

Lesson 3 (Bài học 3)

Bài 1: Listen and repeat. (Nghe và lặp lại).

Click tại đây để nghe:

 

r                  ruler Those are rulers. Đó là những cây thước.

th               these These are pens. Đây là những viết máy.

Bài 2: Listen and write. (Nghe và viết).

Click tại đây để nghe:

1.rulers                  2. these

Audio script

1. These are my rulers.

2. Are these your books?

Bài 3: Let’s chant. (Chúng ta cùng ca hát).

Click tại đây để nghe:

 

Look! Look! Look! Nhìn này! Nhìn này! Nhìn này!

Look! Look! Look! Nhìn này! Nhìn này! Nhìn này!

These are books. Đây là những quyển sách.

They’re my books. Chúng là những quyển sách của mình.

Look! Look! Look! Nhìn này! Nhìn này! Nhìn này!

These are pens. Đây là những bút máy.

They’re my pens. Chúng là những bút máy của mình.

Look! Look! Look! Nhìn này! Nhìn này! Nhìn này!

Those are robots. Đó là những người máy.

They’re my robots. Chúng là những người máy của mình.

Look! Look! Look! Nhìn này! Nhìn này! Nhìn này!

Those are notebooks. Đó là những quyển tập.

They’re my notebooks. Chúng là những quyển tập của mình.

Bài 4: Read and match. (Đọc và nối).

1 – b This is a pen. Đây là bút may.

2  – d That is a pencil sharpener. Đó là đồ gọt bút chì.

3- a These are pencil cases. Dày là những hộp bút chì.

4 – c Those are books. Đó là những quyển sách.

Bài 5: Read and write. (Đọc và viết).

1. Hello! My name is Linda.

Xin chào! Tên của mình là Linda.

2. This is my rubber.

Đây là cục tẩy của mình.

3. These are my pencils and notebooks.

Đây là những cây bút chì và tập của mình.

4. Look! That is my school bag.

Nhìn kìa! Đó là cặp của mình.

5. And those are my notebooks.

Và đó và những quyển tập của mình.

Bài 6: Project. (Dự án/Đề án)

Vẽ dụng cụ học tập của em. Tô màu và viết tên của chúng

Đưa chúng cho bạn em xem.

Bạn đang xem bài viết Giải bài tập tiếng anh lớp 3 mới Unit 8: This is my pen. 
Bài viết được tổng hợp bởi website https://dethithuvn.online