Đề thi trắc nghiệm môn Vật lý lớp 10 có đáp án
Dethithu.online giới thiệu đến các bạn học sinh tài liệu Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Vật lý lớp 10 trường THPT Phạm Văn Đồng, Đăk Nông năm học 2016 – 2017. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hay giúp ích cho các thầy cô giáo trong quá trình giảng dạy môn Vật lý lớp 10, còn đối với các bạn học sinh tài liệu giúp nâng cao kỹ năng giải đề. Mời các bạn tham khảo
Đề thi trắc nghiệm môn Vật lý lớp 10 có đáp án
Đề thi trắc nghiệm môn Vật lý lớp 10 có đáp án
SỞ GD&ĐT ĐĂK NÔNG TRƯỜNG THPT PHẠM VĂN ĐỒNG |
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2016 – 2017 MÔN: VẬT LÝ 10 Thời gian làm bài: 45 phút |
Câu 1: Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng chậm dần đều là:
A. x= x0 + v0t + at2/2. (a và v0 cùng dấu) B. x = x0 + v0t + at2/2. (a và v0 trái dấu)
C. s = v0t + at2/2. (a và v0 trái dấu) D. s = v0t + at2/2. (a và v0 cùng dấu)
Câu 2: Tại sao trạng thái đứng yên hay chuyển động của một vật có tính tương đối?
A. Vì trạng thái của vật được quan sát ở các thời điểm khác nhau.
B. Vì trạng thái của vật được quan sát trong các hệ quy chiếu khác nhau.
C. Vì trạng thái của vật không ổn định: lúc đứng yên, lúc chuyển động.
D. Vì trạng thái của vật được xác định bởi những người quan sát khác nhau bên lề đường.
Câu 3: Để xác định hành trình của một con tàu trên biển, người ta không dùng đến thông tin nào dưới đây?
A. Vĩ độ của con tàu tại điểm đó B. Ngày, giờ con tàu đến điểm đó
C. Hướng đi của con tàu tại điểm đó D. Kinh độ của con tàu tại mỗi điểm
Câu 4: Chọn đáp án sai.
A. Trong chuyển động thẳng đều vận tốc được xác định bằng công thức: v = v0 + at.
B. Trong chuyển động thẳng đều tốc độ trung bình trên mọi quãng đường là như nhau.
C. Quãng đường đi được của chuyển động thẳng đều được tính bằng công thức: s = v.t
D. Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều là: x = x0 + vt.
Câu 5: Trong chuyển động thẳng đều, đường biểu diễn sự phụ thuộc của tốc độ vào thời gian trên hệ trục toạ độ vuông góc Ovt là đường thẳng.
A. Song song với trục Ot. B. Xiên góc không đi qua gốc toạ độ.
C. Song song với trục Ov. D. Xiên góc và luôn đi qua gốc toạ độ O.
Câu 6: Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 54 km/h thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều, sau đó đi thêm 125 m nữa thì dừng hẳn. 5 giây sau khi hãm phanh, tàu chạy với vận tốc bằng
A. 7,5 m/s B. 15 m/s C. 10,5 m/s D. 5 m/s
Câu 7: Một tàu lửa chạy trên một đường thẳng. Trên nửa đầu của đường đi, tàu chuyển động với vận tốc không đổi 20 km/h. Trên nửa quãng đường sau, xe chạy với vận tốc không đổi 30 km/h. Vận tốc trung bình của tàu trên cả quãng đường là:
A. 24 km/h B. 30 km/h C. 25 km/h D. 28 km/h
Câu 8: Tốc độ góc của một điểm trên Trái Đất đối với trục Trái Đất là bao nhiêu? Cho biết chu kỳ T = 24 giờ.
A. ω ≈ 7,27.10-4 rad.s B. ω ≈ 7,27.10-5 rad.s
C. ω ≈ 6,20.10-6 rad.s D. ω ≈ 5,42.10-5 rad.s
Câu 9: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc ban đầu là 10 m/s trên đoạn đường thẳng, thì người lái xe hãm phanh, xe chuyển động chậm dần với gia tốc 2 m/s2. Quãng đường mà ô tô đi được sau thời gian 3 giây là:
A. s = 19 m B. s = 20m C. s = 18 m D. s = 21m
Câu 10: Chuyển động nào dưới đây không thể coi là chuyển động rơi tự do?
A. Một viên đá nhỏ được thả rơi từ trên cao xuống mặt đất.
B. Một cái lông chim rơi trong ống thuỷ tinh đặt thẳng đứng và đã được hút chân không.
C. Một chiếc lá rụng đang rơi từ trên cây xuống đất.
D. Một viên bi chì rơi trong ống thuỷ tinh đặt thẳng đứng và đã được hút chân không.
Câu 11: Một viên đá được thả rơi không vận tốc đầu tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Nếu trong giây cuối cùng, viên đá rơi được quãng đường 15 m và chạm đất thì viên đá được thả từ độ cao nào đối với mặt đất?
A. 30 m B. 35 m C. 25 m D. 20 m